chƯƠng 2
DESCRIPTION
CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC MÁY TÍNH Basic Computer Organization. 1. 2. 3. 4. 5. 6. Thiết bị nhập. Thiết bị xuất. Thiết bị lưu trữ. Bộ xử lý trung tâm. Phần mềm máy tính. Câu hỏi và Bài tập. NỘI DUNG. TỔ CHỨC PHẦN CỨNG CỦA MÁY TÍNH: - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
VCVC&&
BBBB
22
NỘI DUNG
Thiết bị nhập1
Thiết bị xuất2
Thiết bị lưu trữ3
Bộ xử lý trung tâm4
Phần mềm máy tính5
Câu hỏi và Bài tập6
VCVC&&
BBBB
33
TỔ CHỨC PHẦN CỨNG CỦA MÁY TÍNH: Dựa vào chức năng, người ta chia phần cứng máy tính
thành 4 khối: Thiết bị Nhập – input. Thiết bị Xử Lý – processing. Thiết bị Xuất – output. Thiết bị lưu trữ – storage.
PHẦN MỀM TRÊN MÁY TÍNH:• Gồm 3 nhóm phần mềm sau:
• Phần mềm Hệ thống BIOS• Phần Mền Hệ Điều Hành• Phần Mềm Ứng Dụng
Cấu trúc cơ bản của máy tính
VCVC&&
BBBB
44
Cấu trúc cơ bản của máy tính
Điều khiển các chỉ thị và dữ liệu
Chương trình và dữ liệu
XuấtNhập
Bộ nhớ phụ
Bộ nhớ chính
Khối điều khiển
Khối tính toán số học
Thông tin(Kết quả)
Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Kiểm soát sự thực thi của khối điều khiển
VCVC&&
BBBB
55
Thiết Bị Nhập (Input device) Dùng để nhập dữ liệu vào máy tính hay ra lệnh cho máy tính làm việc. Bao gồm các thiết bị nhập liệu (input device) như:
Bàn phím (Keyboard, thiết bị nhập chuẩn): Thiết bị chỉ điểm - Pointing Device :
• Chuột (mouse)• Màn hình cảm ứng
Thiết bị đọc • Thiết bị đọc đánh dấu quang học - Optical-mark readder • Thiết bị đọc mã vạch - Barcode reader • Thiết bị đọc chữ in từ tính - magnetic-ink character reader • Cây đũa thần - wand reader • Cây viết máy tính - pen-based computer
Các thiết bị số hóa thế giới thực • Máy quét (scanner).• Máy ảnh số – digital camera • Máy quay phim số – digital video camera • Thiết bị cảm ứng
VCVC&&
BBBB
88
Thiết Bị Xuất (Output device)Đưa thông tin hay kết quả tính toán từ máy tính ra ngoài.Bao gồm các thiết bị xuất dữ liệu (output device) như:
Màn hình (Screen hay Monitor, thiết bị xuất chuẩn) Máy in (Printer) Máy chiếu (Projector) Disk drive (Cũng có thể là thiết bị nhập) Modem (Cũng có thể là thiết bị nhập)
Binary code
Monitor
Printer
Human
VCVC&&
BBBB
1010
Máy In – printer. Cho phép xuất văn bản, hồ sơ, báo biểu ra
giấy. Máy in có thể in trong cả hai chế độ văn bản và đồ họa. Máy in cho phép chúng ta in với nhiều kiểu chữ khác nhau với độ đậm nhạt khác nhau.
• Có nhiều loại máy in, thông dụng là những loại máy:
- Máy in kim- Máy in phun- Máy in Laser
Thiết Bị Xuất (Output device)
VCVC&&
BBBB
1111
Máy quét quang học (scanner)
• Có nhiều loại máy Scanner khác nhau, chúng hoạt động tương tự như máy PhotoCopy, hình ảnh được quét thay vì sao chụp sang từ giấy khác sẽ được chuyển thành dữ liệu theo dạng của máy tính.
• Ứng dụng của Máy quét quang học - scanner- Cho phép nhập được các dữ liệu hình ảnh.
- Cho phép tăng nhanh tốc độ nhập văn bản bằng cách quét toàn bộ văn bản, không cần phải gõ lại văn bản trên bàn phím (Phương pháp này đòi hỏi phải có thêm một chương trình nhận dạng văn bản).
Thiết Bị Xuất (Output device)
VCVC&&
BBBB
1212
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
Có nhiệm vụ lưu trữ các chương trình, dữ liệu.
Intermediate result
Processing
VCVC&&
BBBB
1313
Đặc điểm bộ nhớDung lượng: là khả năng lưu trữ của bộ nhớ, đơn vị tính là byte.1KB = 1024 bytes1MB = 1024KB1GB = 1024MB1TG = 1024GBTruy xuất bộ nhớ: Truy xuất tuần tự - sequential và truy xuất ngẫu nhiên - random.
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
VCVC&&
BBBB
1414
Bộ nhớ chính-Primary Memory hay Temporary Memory
• Dung lượng được xác định thông qua các mạch bộ nhớ, dung lượng có thể thay đổi khi gắn thêm hay bỏ bớt mạch bộ nhớ.
• Truy xuất bộ nhớ chính là truy xuất ngẫu nhiên.• Bộ nhớ chính gồm 2 loại: RAM và ROM
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
VCVC&&
BBBB
1515
Bộ nhớ chính RAM: Là vùng nhớ lưu các chương trình và dữ liệu của người sử dụng. Cho phép đọc, ghi dữ liệu. Khi mất điện, các dữ liệu trong RAM sẽ bị mất. Tốc độ truy xuất cao.Bộ nhớ chính - Primary Memory/ Temporary MemoryROM:
Là vùng nhớ lưu các chương trình và dữ liệu của hãng sản xuất máy tính. Đây là các chương trình điều khiển thiết bị cơ sở, trợ giúp cho việc thực hiện các chương trình trong RAM.
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)
VCVC&&
BBBB
1616
Thiết Bị Lưu Trữ (Storage device)Đĩa cứng
• Được lắp cố định bên trong vỏ máy, do đó khó chuyển từ máy này sang máy khác.
• Dung lượng chứa cao. Tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh.
• Tuổi thọ cao, khoảng 2-3 năm.
• Đĩa cứng là nơi chứa các phần mềm đề khởi động máy tính, phần mềm ứng dụng và các tập tin dữ liệu của người sử dụng.
• Các dung lượng hiện nay: 10GB, 20GB, 40GB, ...
VCVC&&
BBBB
1919
Bộ xử lý trung tâm- CPU(Central Processing Unit)
CPU hay processor, hay microprocessorLà bộ não của máy tínhThực hiện toàn bộ các tác vụBao gồm 3 bộ phận chính: khối điều khiển, khối tính toán
số học và logic, và một số thanh ghi.
Central ProcessingUnit
InternalMemory
Data Bus
VCVC&&
BBBB
2020
Khối tính toán (Arithmetric Logic Unit - ALU)
Là nơi thực hiện các chỉ thị trong suốt quá trình tính toán. Dữ liệu và các chỉ thị được lưu trữ trong bộ nhớ chính được
chuyển tới ALU khi cần tính toán. Kết quả trung gian được phát sinh trong ALU được chuyển
tạm thời lại bộ nhớ chính cho đến khi cần tại thời điểm sau đó.
Sau khi hoàn thành quá trình xử lý, kết quả cuối cùng được lưu trữ trong bộ nhớ và xuất ra ngoài qua thiết bị xuất.
Các phép toán số học và phép toán logic: các phép toán số học(cộng, trừ, nhân và chia), các phép toán so sánh (nhỏ hơn, lớn hơn, bằng,…) và Logic (And, Or, Not, Xor,…)
VCVC&&
BBBB
2121
Khối điều khiển (Control Unit – CU)
CU là trung tâm điều hành máy tính. CU có nhiệm vụ giải mã các lệnh, tạo ra các tín hiệu
điều khiển công việc của các bộ phận khác của máy tính theo yêu cầu của người sử dụng hoặc theo chương trình đã cài đặt.
VCVC&&
BBBB
2222
Các thanh ghi (Registers)
Được gắn với CPU bằng các mạch điện tử làm nhiệm vụ bộ nhớ trung gian.
Các thanh ghi mang các chức năng chuyên dụng giúp tăng tốc độ trao đổi thông tin trong máy tính.
VCVC&&
BBBB
2323
Hệ thống máy tính – Computer System
COMPUTER SYSTEM = HARDWARE + SOFTWARE+ USER
Hardware = Internal Devices + Peripheral Devices All physical parts of the computer (or everything that we can touch) are known as Hardware.
Software = Programs Software gives "intelligence" to the computer.
USER = Person, who operates computer.
VCVC&&
BBBB
2424
Các loại máy tính (Máy tính cá nhân – PC)
PC còn gọi là microcomputer, máy vi tính Có thể có kích thước để bàn, xách tay, hay
cầm tay Về cấu tạo: có thể là IBM, tương thích IBM,
hay Apple
VCVC&&
BBBB
2525
Các loại máy tính - Máy tính mini
Máy tính mini có kích thước bằng cái tủ Được sử dụng cho các công ty vừa và nhỏ, hay
các viện, trường đại học Được điều khiển bởi các chuyên gia máy tính Cho phép nhiều người có thể sử dụng
VCVC&&
BBBB
2626
Các loại máy tính - Máy mainframe
Mainframe rất mạnhRất nhanhThường được dùng trong các công ty
lớn, các tổ chức chính phủĐiều khiển bởi các chuyên gia máy tính
VCVC&&
BBBB
2727
Các loại máy tính - Máy Supercomputer
Máy Supercomputer mạnh nhất
Nhanh nhất Đắt tiền nhất
Vài triệu đola Chỉ được dùng:
Trong các cơ quan chính phủ
Các công ty quốc tế lớn
VCVC&&
BBBB
2828
Các khe cắm mở rộng - Expansion Slot
Cho phép bạn bổ sung các thiết bị Các card có thể bổ sung:
Network card Modem
VCVC&&
BBBB
2929
Các cổng ports
Kết nối máy tính với các thiết bị khác
Cổng song song parallel port
Được dùng chủ yếu cho máy in
Cổng tuần tự serial port
Dùng cho Modem, mouse,…
SCSI – chain devices USB port
Dùng cho Digital Camera, Mp3 player, …
VCVC&&
BBBB
3030
Networks
• Kết nối với các máy tính khác
• Cho phép chia sẻ chương trình , file, máy in ,…
• Server là máy chính
• Các loại:
• LAN – Local Area
• WAN – Wide Area
• Wireless
VCVC&&
BBBB
3131
Modem
Cho phép 2 máy tính giao tiếp với nhau qua đường phone line
Có thể là internal hay external Có thể cho phép thực hiện fax Tốc độ : bit giây (bps)
Modem cũ : 9600,14400,28800,33600 56000 là chuẩn
VCVC&&
BBBB
3232
Modems Cách kết nối internet
Dial-up modem: dùng trong hầu hết các gia đình Cable modem: sử dụng đường cab Tivi DSL: một dạng đường phone T1line: dùng cho trường học, tổ chức ,…
VCVC&&
BBBB
3333
Chương trình
Là tập các chỉ thị/ lệnh thực hiện công việc nào đó
Các ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ máy Ngôn ngữ Assembly Ngôn ngữ thủ tục
• Basic, Fortran, Cobol Ngôn ngữ hướng đối tượng
• Visual Basic, C++, C#, java
VCVC&&
BBBB
3434
Gồm 3 nhóm phần mềm sau: Phần mềm Hệ thống BIOS Phần Mền Hệ Điều Hành Phần Mềm Ứng Dụng
Phần Mềm Trên Máy Tính
VCVC&&
BBBB
3535
PHẦN MỀM HỆ THỐNG - BIOS:
• Nằm trên bản mạch chính của máy tính, được nhà
sản xuất cài đặt các chương trình cơ bản và các
chỉ thị đơn giản nhất nhằm cung cấp giao diện giữa
phần mềm cấp cao hơn và phần cứng máy tính.
• Một phần trong hệ thống BIOS là chương trình khởi
động máy tính. Chương trình này sẽ chạy một số thủ
tục khởi động cho máy tính, kiểm tra các thiết bị của
máy tính có trong trạng thái hoạt động tốt hay không và
có nhiệm vụ đưa máy tính đến trạng thái cần thiết để có
thể nạp Hệ Điều Hành, sau đó sẽ chuyển quyền điều
khiển máy tính cho Hệ Điều hành.
Phần Mềm Trên Máy Tính
VCVC&&
BBBB
3636
PHẦN MỀM HỆ ĐIỀU HÀNH:• Là chương trình được cài đặt đầu tiên trên máy tính.
Hệ Điều Hành dùng để quản lý các tiến trình hoạt động và chia sẽ tài nguyên máy tính.
• Có nhiều Hệ Điều Hành khác nhau cho máy tính như: MS-DOS, Windows 9x, WinNT, UNIX, OS2, LINUX, v.v..,
• Tại Việt Nam, các Hệ Điều Hành phổ biến nhất là MS-DOS, Windows 9x, WinNT, Windows 2000, Windows XP, Windows Vista.
Phần Mềm Trên Máy Tính
VCVC&&
BBBB
3737
PHẦN MỀM ỨNG DỤNG:Là các phần mềm được viết ra cho một công việc chuyên biệt nào đó và dựa trên một hệ điều hành nào đó.Có rất nhiều dạng phần mềm ứng dụng như: Phần mềm soạn thảo văn bản. Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu Các phần mềm đồ họa Phần mềm giải trí Phần mềm duyệt Internet.
Phần Mềm Trên Máy Tính
VCVC&&
BBBB
3838
Phần mềm virus
Các mã không hợp pháp được đưa vào chương trình
Có khả năng lan truyền sang các máy tính khác Sao chép các file từ một máy sang máy khác Download các file thông qua modem Gắn với mail
Virus có thể vô hại In ra màn hình “you’ve been stoned”
Virus có thể rất nguy hiểm Xóa mọi dữ liệu trong ổ đĩa cứng
Virus có thể nằm im và hoạt động vào một ngày nào đó
VCVC&&
BBBB
3939
NGƯỜI DÙNG:• Trên máy tính có hai lọai người dùng đó là
End User và Progamer. Programer: Lập trình viên – là những người
lập trình viết ra các chương trình cho người khác sử dụng.
End User: là người dùng cuối – những người chuyên sử dụng các chương trình do người khác viết.
Trên thực tế hai loại người này có khi là hoán đổi cho nhau.
Phần Mềm Trên Máy Tính
VCVC&&
BBBB
4040
Mối quan hệ giữa User – Hardware - Software.
Phần Cứng
BIOS CT Điều Khiển Thiết Bị
Hệ Điều Hành
Phần Mềm Ứng Dụng
Người Dùng
Phần Mềm Trên Máy Tính
VCVC&&
BBBB
4141
PHẦN MỀM TIẾNG VIỆT TRÊN HĐH WINDOWS:
• Để sử dụng chương trình này trước hết chúng ta cần kiểm tra xem nó đã khởi động chưa, nếu chưa thì phải khởi động.
• Sau khi khởi động xong chúng ta cần kiểm tra hai thuộc tính sau:
• Kiểu gõ – Input method• Bảng mã – Charaters set
Phần Mềm Trên Máy Tính
VCVC&&
BBBB
4242
KIỂU GÕ: Quy định cách thức gõ dấu tiếng việt:
Cách gõ dấu theo kiểu VNI
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng ^ ư ơ Ă đ
Phần Mềm Trên Máy Tính
Cách gõ dấu theo kiểu TELEX
S F R X J OO OW AW dd
Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng ^ ư ơ Ă đ
VCVC&&
BBBB
4343
BẢNG MÃ: Quy định cách thức chuyển đổi Font chữ của hệ thống:
Nếu chọn Bảng mã VNI Windows thì Font chữ trong chương trình soạn thảo văn bản phải là những Font bắt đầu bằng chữ VNI-… (ví dụ VNI – Times).
Nếu chọn Bảng mã Unicode dựng sẵn thì Font chữ trong chương trình soạn thảo văn bản phải là những Font chữ có sẵn của hệ thống như Arial,Ttimes New Romand, Tahoma.
Phần Mềm Trên Máy Tính
VCVC&&
BBBB
4444
Câu Hỏi và Bài Tập
1. Which one is not an output device?
Printer
Monitor
Keyboard
Modem
VCVC&&
BBBB
4545
Câu Hỏi và Bài Tập
2. Which one works as an output and input device?
Modem
Scanner
Mouse
Monitor
VCVC&&
BBBB
4646
Câu Hỏi và Bài Tập
3. All computers must have:
Word processing software
An operating system
A printer attached
A virus checking program
VCVC&&
BBBB
4747
Câu Hỏi và Bài Tập
4. The brain of the computer is called:
Random Access Memory or RAM
Central Processing Unit or CPU
Read Only Memory or ROM
BIOS
VCVC&&
BBBB
4848
Câu Hỏi và Bài Tập
5. Software is:
A computer program
A set of instructions
Only in operating systems
All of the above
VCVC&&
BBBB
4949
Câu Hỏi và Bài Tập
6. One MB is equal to:
The amount of RAM in every computer
1 billion bytes
1024KB
1 thousand bytes
Tiếp ở file BT
VCVC&&
BBBB
5050
Câu Hỏi và Bài Tập
Năm thao tác cơ bản được thực hiện bởi bất kỳ hệ thống máy tính?
Vẽ sơ đồ minh họa cấu trúc cơ bản của một hệ thống máy tính và giải thích chức năng của các thành phần.
Giao diện nhập là gì? Nó khác với giao diện xuất như thế nào?
Có bao nhiêu loại thiết bị lưu trữ thường có trong đơn vị lưu trữ của một hệ thống máy tính? Chức năng của mỗi loại.
Những đặc điểm khác nhau của bộ nhớ chính và bộ nhớ thứ cấp của một hệ thống máy tính.
Các thành phần cơ bản của CPU trong một hệ thống máy tính là gì? Mô tả vai trò của mỗi thành phần.
VCVC&&
BBBB
5252
Đề tài thảo luận-2004 P4 3.0GHZ Bus 800 Cache 1MB Motherboard Intel 915GAV/2x Ram 256MB HDD 80GB (7200 rpm) DVD 16X FDD1.44MB A keyboard Mouse Optical Monitor 17" Modem (Fax and Connect to the Internet) USB port Parallel port for the printer Serial ports Sound Blaster (Sound Card) Speakers Windows 2000/ XP /2003
VCVC&&
BBBB
5353
Cấu hình máy thông dụng
2GHz Pentium IV 256 MB RAM17’’, 0.28 dpi màn hình với 32 MB card40GB đĩa cứngCD-RW56k ModemLaser printer hay Inkjet
VCVC&&
BBBB
5454
Đề tài thảo luận-2011??? P4 3.0GHZ Bus 800 Cache 1MB Motherboard Intel 915GAV/2x Ram 256MB HDD 80GB (7200 rpm) DVD 16X FDD1.44MB A keyboard Mouse Optical Monitor 17" Modem (Fax and Connect to the Internet) USB port Parallel port for the printer Serial ports Sound Blaster (Sound Card) Speakers Windows 2000/ XP /2003