chap5 eco growth

42
Chương 5 Tăng trưởng kinh tế Nguyễn Việt Hưng

Upload: lucipig

Post on 31-Dec-2015

54 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chap5 Eco Growth

Chương 5Tăng trưởng kinh tế

Nguyễn Việt Hưng

Page 2: Chap5 Eco Growth

Mục tiêu của chương

Mô tả xu thế tăng trưởng dài hạn của một số nền

kinh tế thế giới

Trình bày các nhân tố quyết định tới tăng trưởng

kinh tế

Giới thiệu một số lý thuyết tăng trưởng

Trình bày các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh

tế

Page 3: Chap5 Eco Growth

Mục tiêu của chương

Mô tả xu thế tăng trưởng dài hạn của một số nền

kinh tế thế giới

Trình bày các nhân tố quyết định tới tăng trưởng

kinh tế

Giới thiệu một số lý thuyết tăng trưởng

Trình bày các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh

tế

Page 4: Chap5 Eco Growth

Xu thế tăng trưởng dài hạn

Nước Thời kỳGDP thực tế

đầu kỳGDP thực tế cuối kỳ

Tỷ lệ tăng trưởng

Japan 1890-1997 $1,196 $23,400 2.82%

Brazil 1900-1990 619

6,240 2.41

Mexico 1900-1997 922 8,120 2.27

Germany 1870-1997 1,738 21,300 1.99

Canada 1870-1997 1,890 21,860 1,95

China 1900-1997 570 3,570 1.91

Argentina 1900-1997 1,824 9,950 1.76

United States 1870-1997 3,188 28,740 1.75

Indonesia 1900-1997 708 3,450 1.65

United Kingdom 1870-1997 3,826 20,520 1.33

India 1900-1997 537 1,950 1.34

Pakistan 1900-1997 587 1,590 1.03

Bangladesh 1900-1997 495 1,050 0.78

Page 5: Chap5 Eco Growth

Xu thế tăng trưởng dài hạn

0

5000

10000

15000

20000

25000

30000

35000

Nước

GD

P t

hự

c tế

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

% t

ăng

trư

ởn

g

GDP đầu kỳ GDP cuối kỳ Tốc độ tăng trưởng

Page 6: Chap5 Eco Growth

Xu thế tăng trưởng dài hạn

Một quốc gia có xuất phát điểm thấp không

hẳn sẽ mãi có mức sống thấp hơn nước có

xuất phát điểm cao hơn (Nhật Bản vs.

Argentina)

Page 7: Chap5 Eco Growth

Xu thế tăng trưởng dài hạn

Một nước có xuất phát điểm thấp không hẳn

sẽ có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn

mức trung bình của thế giới (Pakistan và

Bangladesh).

Page 8: Chap5 Eco Growth

Xu thế tăng trưởng dài hạn

Một nước có xuất phát điểm cao hoàn toàn

có thể duy trì mức tăng trưởng cao so với

mức trung bình của thế giới (Đức và

Canada).

Page 9: Chap5 Eco Growth

Xu thế tăng trưởng dài hạn

Nguyên nhân của sự khác biệt về mức sống

và tốc độ tăng trưởng kinh tế là gì?

Page 10: Chap5 Eco Growth

Mục tiêu của chương

Mô tả xu thế tăng trưởng dài hạn của một số nền

kinh tế thế giới

Trình bày các nhân tố quyết định tới tăng trưởng

kinh tế

Giới thiệu một số lý thuyết tăng trưởng

Trình bày các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh

tế

Page 11: Chap5 Eco Growth

Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống

Mức sống phụ thuộc vào số lượng hàng hóa và dịch

vụ được tiêu dùng.

Số lượng hàng hóa và dịch vụ được tiêu dùng phụ

thuộc vào số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản

xuất ra, tức là năng suất lao động.

Mức sống phụ thuộc vào năng suất lao động

Page 12: Chap5 Eco Growth

Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống

Năng suất phụ thuộc vào

1. Tư bản hiện vật

– Tư bản hiện vật phản ánh số lượng máy móc trang bị cho người lao

động

– Tư bản hiện vật cao giải thích được năng suất cao

– Quy luật lợi tức cận biên giảm dần của tư bản hiện vật

– Tư bản hiện vật cao hơn không giải thích được sự gia tăng năng

suất (tăng trưởng) theo thời gian.

Page 13: Chap5 Eco Growth

Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống

Năng suất phụ thuộc vào

2. Vốn nhân lực

– Vốn nhân lực phản ánh những tri thức và kỹ năng mà nhà quản

lý, người kỹ sư, người thợ được trang bị thông qua giáo dục và

kinh nghiệm.

– Vốn nhân lực cao mang lại năng suất cao

– Vốn nhân lực cũng chỉ gia tăng tới một ngưỡng (sau khi đọc hết

sách) → không giải thích được sự gia tăng năng suất theo thời

gian.

Page 14: Chap5 Eco Growth

Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống

Năng suất phụ thuộc vào

3. Tài nguyên thiên nhiên

– Tài nguyên tái tạo và tài nguyên không thể tái tạo

– Dầu mỏ là nguồn tài nguyên cực kỳ quan trọng → giải thích

sự giàu có của một số nước Trung Đông.

– Tài nguyên không phải là yếu tố quyết định tới tăng trưởng

năng suất trong dài hạn (tài nguyên cạn kiệt)

Page 15: Chap5 Eco Growth

Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống

Năng suất phụ thuộc vào

4. Tri thức công nghệ

– Phát kiến của con người về các phương thức quản lý và sản xuất

mới làm nâng cao năng suất (làm cuốn sách dày hơn và hữu ích

hơn)

Một ít nông dân có thể nuôi sống cả một quốc gia

Một chiếc máy tính xử lý công việc của cả trăm người.

– Đây là yếu tố quyết định đến mức năng suất cao và cả mức tăng

trưởng cao của năng suất.

Page 16: Chap5 Eco Growth

Nhân tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế và mức sống

( , , , )

, , ,1

( , , )

Y AF K L H N

NY K HAFL L L Ly AF k h n

Trong đó y: năng suất bình quân (sản lượng chia cho số lao động)

k: tư bản trang bị cho một lao động

h: vốn nhân lực tính trên một lao động

n: tài nguyên tính trên một lao động

A: tiến bộ công nghệ

Page 17: Chap5 Eco Growth

Mục tiêu của chương

Mô tả xu thế tăng trưởng dài hạn của một số nền

kinh tế thế giới

Trình bày các nhân tố quyết định tới tăng trưởng

kinh tế

Giới thiệu một số lý thuyết tăng trưởng

Trình bày các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh

tế

Page 18: Chap5 Eco Growth

Một số lý thuyết tăng trưởng

Các lý thuyết tăng trưởng tập trung phân tích xu thế

tăng trưởng trong dài hạn của năng suất (sản lượng

tính trên một lao động)

Các lý thuyết tăng trưởng không đề cập tới những

biến động trong ngắn hạn của năng suất.

Page 19: Chap5 Eco Growth

Một số lý thuyết tăng trưởng

Lý thuyết tăng trưởng cổ điển của Malthus

– Lý thuyết nhân khẩu ra đời cuối thế kỷ 18, thời kỳ

đầu của cách mạng công nghiệp.

– Lý thuyết dự báo nền kinh tế sẽ đạt tới một mức

sống vừa đủ để duy trì sự sống và không còn

tăng trưởng nữa.

Page 20: Chap5 Eco Growth

Một số lý thuyết tăng trưởng

Nội dung lý thuyết tăng trưởng cổ điển của Malthus

– Năng suất nông nghiệp tăng khi diện tích đất nông nghiệp

mở rộng → sinh nhiều, chết giảm

– Khi khai thác hết diện tích đất, dân số tiếp tục tăng → năng

suất nông nghiệp giảm (quy luật lợi tức giảm dần) → chết

tăng, sinh giảm

– Dân số sẽ dừng tại một ngưỡng Pop* và mức sống của mọi

người duy trì tại đó → không còn tăng trưởng.

Page 21: Chap5 Eco Growth

Một số lý thuyết tăng trưởng

Hạn chế của lý thuyết tăng trưởng cổ điển của Malthus

– Không tính tới sự xuất hiện của tư bản làm tăng năng suất nông

nghiệp

do xuất hiện khu vực công nghiệp khi người nông dân chuyển sang

làm việc tại khu vực công nghiệp

– Không tính tới tiến bộ khoa học làm tăng năng suất nông nghiệp

– Không tính tới sự gia tăng năng suất ở khu vực công nghiệp và

dịch vụ

Page 22: Chap5 Eco Growth

Một số lý thuyết tăng trưởng

Lý thuyết tăng trưởng của Harrod-Domar.

– Tác giả Harrod (Anh) và Domar (Mỹ) nghiên cứu

độc lập vào những năm 1940.

– Lý thuyết này nhấn mạnh tới vai trò của tiết kiệm

(chuyển hóa thành đầu tư vào tư bản) sẽ đảm

bảo việc tăng trưởng liên tục trong dài hạn.

Page 23: Chap5 Eco Growth

Một số lý thuyết tăng trưởng

Nội dung lý thuyết tăng trưởng của Harrod-Domar

– Giả định tư bản không đối mặt với quy luật lợi tức giảm dần

(tỷ lệ tư bản trên sản lượng không đổi)

– Nếu tỷ lệ tiết kiệm đủ lớn để bù đắp phần hao mòn tư bản

và dân số tăng thì nền kinh tế sẽ luôn có tăng trưởng.

Page 24: Chap5 Eco Growth

Một số lý thuyết tăng trưởng

Hạn chế của lý thuyết tăng trưởng Harrod-Domar

– Giả định tư bản không đối mặt với quy luật lợi tức giảm dần

đối lập với các phân tích vi mô truyền thống

– Coi tỷ lệ tiết kiệm là yếu tố ngoại sinh không phụ thuộc vào

trạng thái tăng trưởng

– Chỉ chú trọng yếu tố tư bản mà bỏ qua các yếu tố vốn nhân

lực và tiến bộ công nghệ.

Page 25: Chap5 Eco Growth

Một số lý thuyết tăng trưởng

Lý thuyết tăng trưởng tân cổ điển của Solow

– Lý thuyết của Solow (giải Nobel Kinh tế năm 1987) ra đời

năm 1956 và kế thừa lý thuyết của Harrod-Domar

– Lý thuyết này nhấn mạnh tới tư bản hiện vật và đặc biệt là

đã nói tới tiến bộ công nghệ với vai trò là nhân tố duy nhất

quyết định tới tăng trưởng dài hạn.

Page 26: Chap5 Eco Growth

Một số lý thuyết tăng trưởng

Nội dung lý thuyết của Solow

– Giả định tư bản đối mặt với quy luật lợi tức giảm dần.

– Tư bản cao hơn mang lại mức năng suất cao hơn nhưng

không duy trì được tốc độ tăng trưởng năng suất cao.

– Tiến bộ công nghệ là nhân tố mang lại tăng trưởng năng

suất trong dài hạn.

Page 27: Chap5 Eco Growth

Một số lý thuyết tăng trưởng

Hạn chế của lý thuyết Solow

– Coi tỷ lệ tiết kiệm là yếu tố ngoại sinh

– Coi tiến bộ công nghệ là yếu tố ngoại sinh

→ Chúng ta không tự quyết định được tốc độ tăng

trưởng.

Page 28: Chap5 Eco Growth

Một số lý thuyết tăng trưởng

Lý thuyết tăng trưởng mới (nội sinh)

– Các tác giả Arrow, Romer, Lucas, Grossman và Helpman,

Aghion và Howitt… đưa ra và hoàn thiện dần trong vài thập

niên gần đây.

– Lý thuyết này nhấn mạnh tới đầu tư vào tư bản hiện vật,

giáo dục để tăng vốn nhân lực, và nghiên cứu triển khai

mang lại tiến bộ công nghệ.

Page 29: Chap5 Eco Growth

Một số lý thuyết tăng trưởng

Nội dung lý thuyết tăng trưởng mới (nội sinh)

– Cho rằng đầu tư vào tư bản ở cấp độ vĩ mô không đối mặt

với tính lợi tức giảm dần do hiệu ứng lan truyền tích cực.

– Nội sinh hóa tỷ lệ tiết kiệm, tiến bộ công nghệ và vốn nhân

lực phụ thuộc vào trạng thái tăng trưởng

– Cho rằng ảnh hưởng của tăng tỷ lệ tiết kiệm dài hạn hơn

rất nhiều so với mô hình tân cổ điển dự báo.

Page 30: Chap5 Eco Growth

Mục tiêu của chương

Mô tả xu thế tăng trưởng dài hạn của một số nền

kinh tế thế giới

Trình bày các nhân tố quyết định tới tăng trưởng

kinh tế

Giới thiệu một số lý thuyết tăng trưởng

Trình bày các chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh

tế

Page 31: Chap5 Eco Growth

Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Các chính sách làm gia tăng các nhân tố tư

bản hiện vật k, vốn nhân lực h, tài nguyên n,

và tiến bộ công nghệ A sẽ giúp thúc đẩy tăng

trưởng kinh tế.

Page 32: Chap5 Eco Growth

Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

1. Chính sách đầu tư Mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế tỏ ra

khăng khít

Đầu tư làm gia tăng tư bản hiện vật, tăng tiến bộ công nghệ

thông qua nghiên cứu triển khai, và do đó làm tăng năng

suất.

Năng suất gia tăng làm tăng mức tiêu dùng và tiết kiệm, qua

đó làm tăng mức đầu tư.

Page 33: Chap5 Eco Growth

Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

(a) Tăng trưởng 1960-1991 (b) Đầu tư 1960-1991

South Korea

Singapore

Japan

IsraelCanada

Brazil

West Germany

MexicoUnited Kingdom

Nigeria

United States

IndiaBangladesh

Chile

Rwanda

% tăng trưởng0 1 2 3 4 5 6 7

South Korea

Singapore

Japan

IsraelCanada

Brazil

West Germany

MexicoUnited Kingdom

Nigeria

United States

IndiaBangladesh

Chile

Rwanda

Đầu tư, % GDP0 10 20 30 40

Page 34: Chap5 Eco Growth

Mối quan hệ giữa tỷ lệ tăng trưởng và tỷ lệ đầu tư

0

5

10

15

20

25

30

35

40

0 1 2 3 4 5 6 7 8

% tăng trưởng

% đ

ầu

so

vớ

i G

DP

Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Page 35: Chap5 Eco Growth

Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Đầu tư trong nước (chương tiếp theo)

Đầu tư nước ngoài

– Đầu tư nước ngoài trực tiếp

Người nước ngoài trực tiếp quản lý hoạt động sử dụng vốn

Phổ biến ở các nước đang phát triển và phát triển

– Đầu tư nước ngoài gián tiếp

Người nước ngoài tài trợ vốn và người trong nước quản lý vốn

Ít phổ biến ở các nước có hệ thống tài chính yếu kém, đặc biệt phát triển tại các

quốc gia phát triển.

Page 36: Chap5 Eco Growth

Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

2. Chính sách thương mại tự do

Ủng hộ thương mại tự do

Lý thuyết lợi thế so sánh của Ricardo

Mỗi nước sản xuất hàng hóa mà nước đó có lợi thế so

sánh (chi phí cơ hội nhỏ hơn) rồi trao đổi với nhau sẽ mở

rộng giới hạn tiêu dùng của cả hai quốc gia so với khi

mỗi quốc gia tự sản xuất và tiêu dùng.

Page 37: Chap5 Eco Growth

Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Mỹ sản xuất 1 giờ được 10 áo và 3 máy tính

Việt Nam sản xuất 1 giờ được 6 áo là 1 máy tính.

→ Việt Nam nên sản xuất áo (chi phí cơ hội là 1/6 máy tính) và Mỹ nên

sản xuất máy tính (chi phí cơ hội là 10/3).

Sau 1 giờ, Mỹ sản xuất 3 máy tính còn Việt Nam sản xuất 6 chiếc áo.

Hai nước trao đổi theo tỷ lệ 1 máy tính: 5 áo

– VN có 1 máy tính và 1 áo sau 1 giờ > 1 máy tính

– Mỹ có 2 máy tính và 5 áo sau 1 giờ > 1.5 máy tính và 5 áo

Cả hai nước đều có lợi hơn từ thương mại.

Page 38: Chap5 Eco Growth

Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

2. Chính sách thương mại tự do

Ủng hộ thương mại tự do

Chính sách hướng ra xuất khẩu đã thành công ở các

nước Đông Á: Singapor, Hàn Quốc, Đài Loan,

Malaysia…

Xu thế hội nhập khu vực và toàn cầu hóa.

Page 39: Chap5 Eco Growth

Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

2. Chính sách thương mại tự do Phản đối thương mại tự do

Chính sách thay thế hàng nhập khẩu: các nước Mỹ Latin như Brazil, Argentina, Bolivia đã từng thành công trong những năm 1960.• Bảo hộ ngành công nghiệp non trẻ bằng thuế quan và

hạn ngạch

• Ngày nay, các chính sách này đã không còn thành công và nhường chỗ cho chính sách mở cửa và tự do thương mại.

Page 40: Chap5 Eco Growth

Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

2. Chính sách thương mại tự do Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) với

khoảng 150 nước thành viên Một loạt các tổ chức kinh tế khu vực: EU,

ASEAN, APEC, ASEM, NAFTA,… Một loạt các ký kết thương mại song phương.

Page 41: Chap5 Eco Growth

Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

3. Chính sách giáo dục Giáo dục cấp 1 và cấp 2 thường có tỷ lệ lợi tức

cao hơn so với giáo dục ở các bậc cao hơn. Chảy máu chất xám → Tốt hay Xấu? Giáo dục Việt Nam →

Page 42: Chap5 Eco Growth

Chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

4. Quyền sở hữu tài sản và ổn định chính trị

5. Kiểm soát tốc độ tăng dân số

6. Nghiên cứu triển khai