cách thức thi công cọc vây

16
CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG CỌC VÂY Dụng cụ chuẩn bị cho công đoạn khoan cọc . Dùng máy khoan bánh xích khoan xuống vị trí cột , đồng thời bơm nước vào vào đầu mũi khoan để giảm ma sát ống dẫn (đk ≥300mm, dài 2 m). được đặt xuống vị trí khoan nhằm giữ cố định thành lỗ cọc mũi khoan (đk 300mm ) có thiết kế đặc biệt, để khi rút lên khỏi lỗ khoan đồng thời mang theo đất ra khỏi lỗ khoan Các công đoạn thi công:

Upload: xuan-dat-tran

Post on 30-Jun-2015

288 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: Cách thức thi công cọc vây

CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG CỌC VÂY

Dụng cụ chuẩn bị cho công đoạn khoan cọc .

Dùng máy khoan bánh xích khoan xuống vị trí cột , đồng thời bơm nước vào vào đầu mũi khoan để giảm ma sát

ống dẫn (đk ≥300mm, dài 2 m). được đặt xuống vị trí khoan nhằm giữ cố định thành lỗ cọc

mũi khoan (đk 300mm ) có thiết kế đặc biệt, để khi rút lên khỏi lỗ khoan đồng thời mang theo đất ra khỏi lỗ khoan

Các công đoạn thi công:

ống khoan dài (3m) được đang được khoan xuống chân cột, có sự tiếp nước của máy bơm để làm mát mũi khoan

Cốt đai bao gồm 6 Φ 14,được bao bọc bởi sắt 6đã qua máy cuốn thành khoanh(đai)

máy bơm nước đang hoạt động để bơm nước vào mũi khoan, có tác dụng làm mềm đất tại nơi khoan

Page 2: Cách thức thi công cọc vây

Máy bơm nước lấy nước từ nơi đã định ,nước có qua sử lý ngăn không cho rác và vật cản làm tắc ống hút.

Nơi lấy nước cho máy bơm đã được đặt một lồng lưới sắt ngay miệng ống hút. Lông lưới sắt có thể tích đủ để lượng trong lồng đảm bảo cho máy bơm hoạt động tốt.

Page 3: Cách thức thi công cọc vây

Máy cắt, dùng cắt các loại sắt Φ10, Φ12, Φ14, Φ16,… . các loại sắt khác.

Sắt Φ một trong những vật liệu để làm cốt đai, và các cấu kiện khác.

Thép dây dùng cho việc cố định các cấu kiện với cốt đai

Sắt Φ6, Φ8 sẽ được qua máy cuốn thành vòng xoắn tạo cốt đai…

Page 4: Cách thức thi công cọc vây

Các chuyên viên kĩ thuật đang thực hiện những thao tác cuối để hoàn thành cốt đai

Cốt đai sau khi đã hoàn thành và chuẩn bị được đưa xuống hố khoan.

Công đoạn thả lồng thép xuống hố khoan.

Page 5: Cách thức thi công cọc vây

Lồng thép được trên được thả xuống hố khoan bằng máy bánh xích có cần trục gắn dây tời vào khung lồng thép cốt đai. nhằm đảm bảo độ chính xác cũng như an toàn trong thi công. Để đặt lồng thép trong lỗ khoan được chính xác tâm và tránh va chạm vào thành vách hố khoan, người ta thường dùng các thiết bị ngầm định tâm lỗ như :

Các con cữ hay là tai định vị, là thiết bị được làm bằng cốt thép trơn, hàn vào cốt thép dọc và được gọi là thanh trượt. kích thước thanh trượt tương ứng với kích thước, đường kính lồng thép là 300.

Các con đệm bằng bê tông : để đảm bảo tầng phòng hộ lồng cốt thép và định tâm lồng thép có thể dùng hình trong bằng xi măng. Để tránh sự thâm nhập của nước gây ra gỉ cốt thép dọc, khồn được cố con đệm trên cốt thép dọc.

Các dụng cụ cho quá trình đổ bê tông vào hố cột.

Page 6: Cách thức thi công cọc vây

Phễu (đk chuẩn) được gắn vào đầu ống đổ bê tông, giúp quá trình đổ bê tông được thuận tiên hơn.

ống nối đổ bê tông, (đk, kt chuẩn) 1 đầu được gắn vào phêu, đầu còn lại gắn vào ống đổ bê tông đặt dưới miệng hố khoan

Thùng đựng nước sạch dùng cho trộn bên tông,

Máy trộn bê tông, các vật liệu :cát, đá,nước, xi măngcó khối lượng cụ thể được cho vào máy trộn.(klvl bảng … )

Page 7: Cách thức thi công cọc vây

Bê tông sau khi trộn được cho vào cột qua ống đổ bê tông có gắn phểu, đổ xong bê tông được một thơig gian ngắn dùng máy cẩu nâng ống dẫn lên và kết thúc thi công cột.(klbt theo bảng …)

ІІ .C ÁCH THỨC KIỂM TRA CHẤT L ƯỢNG CỘT THI CÔNG

Yêu cầu chung:

Việc kiểm tra, giám sát chất lượng và nghiệm thu cọc khoan phải phải được thực hiện tại hiện trường, căn cứ vào kết quả thí nghiệm của phòng thí nghiệm hợp chuẩn.

Các dụng cụ kiểm tra chất lượng cọc phải đảm xác, tin cậy các kết quả thí nghiệm được ghi chép đầy củ, chính xác.

Page 8: Cách thức thi công cọc vây

Các cán bộ kĩ thuật, các thí nghiệm viên phải có trình độ chuyên môn phù hợp.

Kiểm tra công tác khoan tạo lỗ:

Các thông số cơ bản của lỗ khoan trong quá trình khoan cọc, theo bảng dưới đây.(bảng 1)

c Thông số kiểm tra

Phương pháp kiểm tra

1 Tình trạng lỗ

Kiểm tra bằng mắt và đèn dọi. Dùng sóng siêu âm hoặc camera ghi chụp

thành lỗ khoan.2 Độ thẳng

đứng và độ sâu

So sánh khối lượn đất lấy lên với thể tích hình học của cọc

theo chiều dài cần khoan. Dùng qua dọi. Máy đo độ nghiêng phưpng pháp siêu âm.

3 Kích thước lỗ

Mẫu, ca lip, thước xếp rvaf tự ghi độ lớn nhỏ của đường kính.

Theo đường kính ống vách. Theo độ mở của cách mũi khoan khi mở

rộng đáy.4 Tình

trạng đáy lỗ khoan và độ sâu của mũi

cọc

Lấy mẫu và so sánh với đất, đá lúc khoan. Đo độ sâu trong khoáng thời gian không nhỏ hơn 4 giờ.

Độ sạnh của nước thối rữa. Dùng phương pháp thả rơi hoặc xuyên đông. Phương pháp điện (điện trở, điện rung…)

Kiểm tra chất lượng cọc bê tông :

Các quy định kiểm tra cọc bê tông tuân thủ theo TCVN 1772:1987. Số lượng cọc phải kiểm tra tùy thuộc vào mức độ quan trọng của công trinh ucngx như sự hoàn thiện của thiết bị kinh nghiệm của đơn vị thi công mà cơ quan tổ chức thiết kế tư vấn nhưng không ít tỉ lệ % so với tổng số cọc quy định trong bảng dưới đây.

Page 9: Cách thức thi công cọc vây

Kiểm tra cặn lắng lỗ:

Công tác kiểm tra cặn lắng trong lỗ phải thực hiện ngay sau khi kết thúc việc tạo lỗ và sử lý lắng cặn. trước khi đỗ bê toonngphair đo lại cao độ đáy lỗ khoan, chiều dày của lớp lắng cặn xuống đáy lỗ phải ko được vượt quá cho phép. (bảng 2)

(bảng 2)

TT Loại cọc Sai số cho phép

1 Cọc chống h≤ 5cm2 Cọc chống + ma sát h≤ 10 cm3 Cọc ma sát h≤ 20 cm

Kiểm tra sức tải của cọc:

Để đảm bảo chính xác sức chịu tải của cọc đơn phải căn cứ vào tính chất trọng yếu và cấp công trình, điều kiện thực tế địa chất công trình, yêu cầu thiết kế và tình hình thi công

Khi không thể nén tỉnh cọc đơn đến tải trọng giới hạn thi cơ quan tư vấn thiết phải quy định tải trọng nén tối thiểu lên cọc theo quy định thử tỉnh học.

Có thể áp dụng kiểm tra sức chịu tải đứng của cọc bằng phương pháp thử động học có đủ độ tin cậy.

Page 10: Cách thức thi công cọc vây

hình mang tính minh họa mẫu thử bê tông.ІІІ .BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG , THÀNH

PHẦN VẬT LIỆU

Bảng thống kê cốt thép:bảng1

Bảng(1)

Stt Loại thép

Đơn vị(mm)

Đường kính(Φ)

Số lượng(vòng)

Chiều dài Khối lượng sắt(kg

/m)

Tổng khối

lượng(kg)

1than(m) Toàn bộ(m)

1 Cốt đai

mm 6 33 6.91 22.8 0.22 5.02

2 Sắt dọc

mm 14 6 6.300 37.8 1.2 45.36

Bảng định mức cấp phối cho 1m3 bê tông dùng xi măng pc30:bảng2

(giả định độ sụt của vữa bê tông là 6÷8 cm), đá răm dmax 40mm

Page 11: Cách thức thi công cọc vây

Bảng2

Thành phần vật liệu

Đơn vị

Mác bê tông100 150 200 250 300

Xi măng Kg 218 281 342 405 427Cát vàng M3 0,501 0,478 0,455 0,427 0,441Đá răm M3 0,896 0,882 0,867 0,858 0,861Nước M3 185 185 185 185 169

Phụ gia M3 Phụ gia dẻo hóa

Bảng thống kê vật liệu xây dựng (dựa vào bảng 2): bảng 3

Bảng 3

stt Tên vật liêu

Công thức Thay số Kết quả Đơn vị

1 Xi măng Vbt .427 0,494.427 211 kg2 Cát Vbt .0,441 0,494 .0,441 0,22 M3

3 Đá Vbt .0,861 0,494 .0,861 0,43 M3

4 Nước Vbt . 169 0,494 .169 84 lit

Bảng tính khối lượng bê tông, cốt thép, tổng trọng lượng1 cột(bảng4)

Bảng 4

stt Tên loại Công thức Thay số Kết quả Đơn vị

1 Thể tích bê tông/1 cột

Vbt =Л.r2.l 3,14.(0,015)2 .7 0,494 M3

2 Khối lượng bê

tông /1 cột

Gbt =v.γ 2200.0,494 1,087 Tấn

3 Khối lượng sắt/1

cột

Gsắt = 7850. 45,68 kg

4 Tổng khối lượng bê tông cốt

Gbt +Gsắt 1087+45,68 1,34 Tấn

Page 12: Cách thức thi công cọc vây

thép/1cột

Bảng tính khối lượng bê tông, cốt thép, tổng trọng lượng/1đà giằng:

Stt

Tên loại Công thức

Thay số Kết quả

Đơn vị

1 Thể tích bê

tông/1đà giằng

Vđg= l.b.h

Vđg= 38.0,55.0,7 14,63 M3

2 Khối lượng bê tông/1đà

giằng

Gbt =v.γ 2200.14,63 32,168 Tấn

3 Khối lượng sắt/1đà giằng

Gsắt = Gsắt = 1,062 Tấn

4 Tổng khối

lượng đà giằng

G= Gbt+ Gsắt

32,168+1,062 33,23 Tấn

Bảng thống kê vật liệu cho đà giằng:

Stt Tên vật liệu Công thức Thay số Kết quả Đơn vị

1 Xi măng Vbt .427 14,63. 427 6,247 Tấn2 Cát vàng Vbt .0,441 14,63 .0,441 6,5 M3

3 Đá Vbt .0,861 14,63 .0,861 13 M3

4 Nước Vbt . 169 14,63 .169 2,473 lit

Bảng phụ:

Stt Tên vật liệu Tổng khối lượng Đơn vị

Tương đương Đơn vị

1 Xi măng cho đà giằng

6, 247 Tấn 125 bao

2 Xi măng cho cọc vây

0,211 Tấn 4 bao

Page 13: Cách thức thi công cọc vây

IV. CÁC VÁN ĐỀ VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI THI CÔNG