30 phút tiếng anh mỗi ngày

65
30 PHÚT TIẾNG ANH MỖI NGÀY 25 CÂU TIẾNG ANH THƯỜNG NGÀY BẠN NÊN BIẾT - PHẦN 2 Hit it off: Tâm đầu ý hợp Hit or miss: Được chăng hay chớ Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa To eat well and can dress beautifully. Ăn trắng mặc trơn Don’t mention it! = You’re welcome = That’s allright! = Not at all. Không có chi Just kidding. Chỉ đùa thôi No, not a bit. Không chẳng có gì Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả After you. Bạn trước đi Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không? The same as usual! Giống như mọi khi Almost! Gần xong rồi

Upload: duong-the-tinh

Post on 06-Feb-2016

25 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

hoc tieng anh moi ngay voi 30 phut

TRANSCRIPT

Page 1: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

30 PHÚT TIẾNG ANH MỖI NGÀY

★ 25 CÂU TIẾNG ANH THƯỜNG NGÀY BẠN NÊN BIẾT - PHẦN 2

Hit it off: Tâm đầu ý hợp

Hit or miss: Được chăng hay chớ

Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa

To eat well and can dress beautifully. Ăn trắng mặc trơn

Don’t mention it! = You’re welcome = That’s allright! = Not at all. Không có chi

Just kidding. Chỉ đùa thôi

No, not a bit. Không chẳng có gì

Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả

After you. Bạn trước đi

Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?

The same as usual! Giống như mọi khi

Almost! Gần xong rồi

You ‘ll have to step on it. Bạn phải đi ngay

I’m in a hurry. Tôi đang bận

What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?

Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền

Page 2: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian

Prorincial! Sến

Decourages me much!Làm nản lòng

It’s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một

Out of sight out of mind! Xa mặt cách lòng

The God knows! Chúa mới biết được

Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

Poor you/me/him/her…! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó

Go along with you. Cút đi

Let me see. Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã

None your business. Không phải việc của mày/ngươi

15 cụm động từ hay nên học:

1 - Catch sight of :bắt gặp

2 - Lose sight of :mất hút

3 - Make fun of :chế diễu

4 - Lose track of :mất dấu

5 - Take account of :lưu tâm

6 - Take note of :để ý

7- Give place to :nhường chỗ

Page 3: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

8 - Give way to :nhượng bộ, chịu thua

9 - Keep correspondence with :liên lạc thư từ

10 - Make room for : dọn chỗ

11 - Make allowance for :chiếu cố

12 - Show affection for :có cảm tình

13 - Feel sympathy for :thông cảm

14 - Take/have pity on :thương xót

15 - Put an end to :kết thúc

Call an ambulance!(Gọi xe cấp cứu đi!) 1 There’s been an accident.(Đã có tai nạn xảy ra.) 2 Stop, thief!(Dừng lại, tên trộm kia!)3 Call the police!(Hãy gọi công an!) 4 I’d like to report a theft(Tôi muốn báo cáo mất trộm) 5 I’ve been mugged.(Tôi vừa bị cướp.) 6 I’ve been attacked.(Tôi vừa bị tấn công.) 7 Can you smell burning?(Anh/chị có ngửi thấy mùi khét không?) 8 Call the fire brigade!(Hãy gọi cứu hỏa!) 9 Please leave me alone!(Hãy để tôi yên!) 10 I’ve cut myself.(Tôi vừa bị đứt tay.)[Tự mình làm đứt] 11 Help!(Cứu tôi với!) 12 Be careful!(Cẩn thận!) 13 My handbag’s been stolen.(Tôi vừa bị mất túi.) 14 My car’s been broken into.( Ô tô của tôi vừa bị đột nhập.) 15 Go away!(Biến đi!)

30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

Page 4: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

Explain to me why ---> Hãy giải thích cho tôi tại saoWhat done it done ---> Cái gì đã qua thì cho qua Take it as it comes ---> Cái gì đến sẽ đến Leave it as it goes ---> Đừng hối tiếc

Các cụm từ hay về hoạt động cơ thể người1. Knod your head -- Gật đầu2. Shake your head -- Lắc đầu3. Turn your head -- Quay đầu, ngoảnh mặt đi hướng khác.4. Roll your eyes -- Đảo mắt5. Blink your eyes -- Nháy mắt6. Raise an eyebrow / Raise your eyebrows -- Nhướn mày7. Blow nose -- Hỉ mũi8. Stick out your tongue -- Lè lưỡi10. Clear your throat -- Hắng giọng, tằng hắng11. Shrug your shoulders -- Nhướn vai12. Cross your legs -- Khoanh chân, bắt chéo chân (khi ngồi.)13. Cross your arms -- Khoanh tay.14. Keep your fingers crossed -- bắt chéo 2 ngón trỏ và ngón giữa(biểu tượng may mắn, cầu may.)15. give the finger -- giơ ngón giữa lên (F*** you)16. Give the thumbs up/down -- giơ ngón cái lên/xuống (khen good/ bad)

HỎI VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN XIN VIỆC BẰNG TIẾNG ANH===============================SHARE về Wall để khi nào cần thì tìm lại nhé !

1. "Tell me a little about yourself."Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn."

Trả lời:

"I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking.""Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài."

Page 5: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

"I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging.""Tôi lớn lên ở Hàn Quốc và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ."

"I'm an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.""Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm."

"I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper.""Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo."

"I've always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing."to career, and then to personal interests all in a smooth flow."Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá."

2. "What are your strengths?""Thế mạnh của bạn là gì?"

Trả lời:

"I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work.""Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này."

"I've always been a great team player. I'm good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.""Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. "

"After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I

Page 6: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

get things done on time and my manager always appreciated it.""Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó."

"My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer's needs and I make sure they are more than satisfied.""Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kĩ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng."

3. "What are your weaknesses?" "Điểm yếu của bạn là gì?"

Trả lời:

"This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I'm working on it by finishing my work ahead of schedule.""Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn."

"I feel my weakness is not being detail oriented enough. I'm a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I'm currently working on finding a balance between quantity and quality.""Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng."

"I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I'm definitely studying hard to communicate more effectively.""Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn."

"The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more

Page 7: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

efficient. I'm working on knowing when it would be beneficial to ask for help.""Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ."

4. "What are your short term goals?""Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?"

Trả lời:

"My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.""Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho."

"I've learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst.""Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị."

"As a program manager, it's important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency.""Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc."

"My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.""Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.

Page 8: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

5. "What are your long term goals?""Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?"

Trả lời:

"I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I'm smart, and I'm willing to work hard.""Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ."

"After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So after gaining more experience, I'm going to try to write a book.""Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ thử viết một cuốn sách."

"I've always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor.""Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên."

"I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I'm willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a special career that I can be proud of.""Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào."

CÁC TỪ LÓNG/SLANG WORDS PHỔ BIẾN CỦA TEEN MỸ 

1. ACE -------> cừ khôi, xuất sắc (e.g. an ACE driver = lái xe thiện nghệ)

2. AWESOME -------> tuyệt vời ông mặt zời, bá cháy Eg: an awesome performance: tiết mục biểu diễn phê như con tê tê

Page 9: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

3. CHEESY -------> sến, chuối, dởm (e.g. such cheesy dialogue in the movie: diễn viên nói nghe sến kinh)

4. LAME --------> CHEESY (3)

5. TOTALLY ---------> completely, really (phó từ để nhấn mạnh)

6. HANG OUT -------> đi chơi (e.g. you should hang out more often: mày nên đi chơi nhiều hơn)

7. DORK = NERD --------> học hành nhiều nhưng ít kỹ năng xã hội, "bôn"

8. MAKE OUT --------> kiss!!!

9. MEGA --------> very big

10. GOOFY = silly or harmlessly eccentric --------> hâm hâm nhưng vô hại

--47 CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THƯỜNG SỬ DỤNG BẠN NÊN BIẾT---

Bạn nên ghi nhớ nhé vì thường xuyên gặp / sử dụng trong giao tiếp đấy ^^

--NHỚ SHARE VỀ WALL ĐỂ LƯU TRỮ NHA ^^--

1.Give me a certain time.Cho tôi một ít thời gian.2.Better luck next time.Chúc may mắn lần sau.3. I'm leaving. I've had enough of all this nonsense!Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!4. Is your translation correct?Dịch có đúng/chính xác không?5. It comes to nothing.Nó không đi đến đâu đâu.6. I'm going out of my mind!Tôi đang phát điên lên đây!

Page 10: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

7. I'll be right back.Tôi quay lại ngay.8. It's raining cats and dogs.Trời mưa tầm tã.9. It never rains but it pours.Hoạ vô đơn chí.10. I'm going to bed now – I'm beat.Tôi đi ngủ đây – tôi rất mệt.11. If you keep acting so dorky, you'll never get a girl friend!Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu!12. I'm pretty hot at tennis.Tôi rất khá tennis.13.If your job really sucks, leave it.Nếu công việc của bạn tệ quá thì bỏ nó đi.14.I've told you umpteen times.Tôi đã nói với bạn nhiều lần lắm rồi.15.If you don't work hard, you'll end up a zero.Nếu không làm việc cực lực, bạn sẽ trở thành người vô dụng.16.I'm dying for a cup of coffee.Tôi đang thèm một ly cà phê.17.I'm not sure if you remember me.Không biết bạn còn nhớ tôi không.18.It's better than nothing.Có còn hơn không.19.If you've really decided to quit the music business, then so be it.Nếu bạn quyết định không làm trong ngành âm nhạc nữa, vậy thì làm đi.20.I never miss a chance.Tôi chưa bao giờ bỏ lỡ dịp nào.21.

Page 11: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

It's all the same to me.Tôi thì gì cũng được.22.I'd rather wait until tomorrow, sir, if it's all the same to you.Tôi sẽ chờ đến ngày mai, thưa ông, nếu ông không phiền.23.If it's all the same to you = If you don't mind.Nếu bạn không phiền.24.It has no effect on you!Có ảnh hưởng gì đến anh đâu!25.Is there anything being searched unavailable?Có cái gì tìm mà không có không?26.He stank the whole house out with his cigarette smoke.Anh ấy làm cả ngôi nhà nồng nặc mùi thuốc lá.27.He's nothing to me.Với tôi nó chẳng/không là gì cả.28.He who knows nothing, doubts nothing.Điếc không sợ súng.29.Here, just press this button. There's nothing to it.Đây, chỉ cần nhấn nút này. Có gì ghê gớm đâu.30.He's hitting on her.Hắn đang tán tỉnh cô ấy.31.He sometimes acts like an airhead.Thỉnh thoảng nó làm như thằng ngu đần.32.He's one of Hollywood's hottest young directors.Anh ấy là một trong những đạo diễn trẻ thành công nhất Hollywood.33.He gave me a hot tip.

Page 12: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

Ông ấy cho tôi một lời khuyên hữu ích.34.He's a hot musician.Ông ấy là một nhạc sĩ giỏi.35.He just clams up if you ask him about his childhood.Anh ấy chỉ im thin thít nếu bạn hỏi về thời thơ ấu của anh ấy.36.He has spoken so highly of you.Ông ấy nói nói tốt (ca) về bạn dữ lắm.37.Come through with flying colors.Thành công rực rỡ; thành công mỹ mãn.38.Could you give me a hand?Bạn có thể giúp tôi một tay được không?39.Could you be more specific?Anh có thể nói rõ hơn được không?40.Don't knit your brows/eyebrows.Đừng có cau mày.41.Add fuel to the fire/flames.Thêm dầu vào lửa.42.At the top of one's lung.La lớn; la rống lên.43.Ahead of time/schedule.Trước thời gian qui định.44.And another thing...Thêm một chuyện nữa...45.As long as it works.Miễn là nó hiệu quả.

Page 13: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

46.Give that back, you idiot!Trả lại đây, thằng ngu!47.Get the hell out of here.Biến khỏi đây thôi.

Mười câu tục ngữ hay mỗi ngày: 

1. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.2.Tai vách mạch rừng: Walls have ears. 3.Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child. 4.Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest. 5. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes. 6. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen. 7. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring.8. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king. 9. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor. 10. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait.

1. The secret of life is not to do what you like, but to like what you do. - AnonymousBí mật của cuộc sống là không phải làm những gì bạn thích, mà làm thế nào để yêu những gì bạn làm - Khuyết danh

2. Wishing to be friends is quick work, but friendship is a slow ripening fruit. - AristotleMong muốn được làm bạn là một việc dễ làm, nhưng tình bạn là một thứ quả rất lâu kết. - Aristotle

3. An error doesn't become a mistake until you refuse to correct it. - Orlando A.BattistaMột lỗi nhỏ sẽ không trở thành sai lầm đến khi bạn từ chối sửa chữa nó. - Orlando A. Battista

Page 14: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

4. We make a living by what we get. We make a life by what we give. - Winston ChurchillChúng ta sống nhờ vào những gì nhận được. Chúng ta làm nên cuộc sống của mình bằng những gì chúng ta cho đi. - Winston Churchill

5. If you are going through hell, keep going. - Winston ChurchillNếu bạn đang đi qua địa ngục rồi, hãy tiếp tục đi tiếp đi. - Winston Churchill

6. Nothing in life to be feared; it is only to be understood. - Marie CurieKhông có gì trong cuộc sống làm chúng ta sợ; chỉ có những gì chúng ta cần phải hiểu rõ mà thôi.- Marie Curie

7. Little things affect little minds. - Benjamin DisraeliNhững điều cỏn con làm phiền những cái đầu nhỏ nhen.

8. If you wish to avoid seeing a fool, you must break your mirror. - Francois RabelaisNếu bạn không muốn nhìn thấy một kẻ ngốc thì bạn phải đập vỡ cái gương của bạn đã. - Francois Rabelais

9. Don't try so hard, the best things come when you least expect them to. - AnonymousĐừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến vào những lúc mà bạn ít ngờ tới nhất. - Khuyết danh

10. Once you can talk about what troubles you, you are some way towards handling it. - Jeanette WintersonMột khi mà bạn đã nói được điều gì là vấn đề của bạn, tức là bạn đã phần nào hướng đến cách giải quyết nó. - Jeanette Winterson

Bạn thích nhất câu nào ?

65 TÍNH TỪ MÔ TẢ TÍNH CÁCH 1 NGƯỜI 

(Share về để xem lại khi cần nhé bạn)

- Bad-tempered: Nóng tính- Boring: Buồn chán.

Page 15: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

- Brave: Anh hùng- Careful: Cẩn thận- Careless: Bất cẩn, cẩu thả.- Cheerful: Vui vẻ- Crazy: Điên khùng- Easy going: Dễ gần.- Exciting: Thú vị- Friendly: Thân thiện.- Funny: Vui vẻ.- Generous: Hào phóng- Hardworking: Chăm chỉ.- Impolite: Bất lịch sự.- Kind: Tốt bụng.- Lazy: Lười biếng- Mean: Keo kiệt.- Out going: Cởi mở.- Polite: Lịch sự.- Quiet: Ít nói- Serious: Nghiêm túc.- Shy: Nhút nhát- Smart = intelligent: Thông minh.- Sociable: Hòa đồng.- Soft: Dịu dàng- Strict: Nghiêm khắc- Stupid: Ngu ngốc- Talented: Tài năng, có tài.- Talkative: Nói nhiều.- Aggressive: Hung hăng, xông xáo- Ambitious: Có nhiều tham vọng- Cautious: Thận trọng.- Competitive: Cạnh tranh, đua tranh- Confident: Tự tin- Creative: Sáng tạo- Dependable: Đáng tin cậy- Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt tình- Extroverted: hướng ngoại- Introverted: Hướng nội

Page 16: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

- imaginative: giàu trí tưởng tượng- Observant: Tinh ý- Optimistic: Lạc quan- pessimistic: Bi quan- Rational: Có chừng mực, có lý trí- Reckless: Hấp Tấp- Sincere: Thành thật- Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)- Understantding: hiểu biết- Wise: Thông thái uyên bác.- Clever: Khéo léo- Tacful: Lịch thiệp- Faithful: Chung thủy- Gentle: Nhẹ nhàng- Humorous: hài hước- Honest: trung thực- Loyal: Trung thành- Patient: Kiên nhẫn- Open-minded: Khoáng đạt- Selfish: Ích kỷ- Hot-temper: Nóng tính- Cold: Lạnh lùng- Mad: điên, khùng- Aggressive: Xấu bụng- Unkind: Xấu bụng, không tốt- Unpleasant: Khó chịu- Cruel: ĐỘc ác- Gruff: Thô lỗ cục cằn- insolent: Láo xược- Haughty: Kiêu căng- Boast: Khoe khoang- Modest: Khiêm tốn- Keen: Say mê- Headstrong: Cứng đầu- Naughty: nghịch ngợm

Page 17: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

[CÁCH BIẾN ĐỔI TỪ TÍNH TỪ SANG TRẠNG TỪ]

~~> Kiến thức cơ bản nhưng rất cần thiết đó, các bạn nhớ share về học dần nha ^^

_____________Thông thường, trạng từ được hình thành bằng cách thêm -LY vào cuối tính từ.E.g. Quick - Quickly

1/ Với tính từ có đuôi -l hoặc -e, thêm -ly:special + ly = speciallyterminal + ly = terminallyliteral + ly = literallynice + ly = nicelypolite + ly = politely

Trường hợp đặc biệt:true -> trulywhole -> whollydue -> dulyfull -> fully

2/ Với tính từ có đuôi -y, bỏ -y và thêm -ily:crazy -> crazilyhappy -> happily

3/ Với tính từ có đuôi là phụ âm + le, bỏ -e và thêm -y:terrible -> terriblyhorrible -> horriblynoble -> noblyidle -> idly

4/ Với tính từ có đuôi là -ic, thêm -ally:ironic -> ironicallyenthusiastic -> enthusiasticallyrealistic -> realisticallyĐặc biệt: public - publicly

Page 18: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

Trường hợp đặc biệt khác:fast -> fast The man drives very fast (quickly).good -> well You speak English very well.

★★CÁCH DÙNG 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH============================(Mem nào yếu ngữ pháp cơ bản, nhớ học kỹ lại đó nhé)

1. Hiện tại đơn:

* Cấu trúc:

(+) S + V/ V(s;es) + Object......

(-) S do/ does not + V +................

(?) Do/ Does + S + V

* Cách dùng:

_ Hành động xảy ra ở hiện tại.

_ Thói quen ở hiện tại.

_ Sự thật hiển nhiên; Chân lí ko thể phủ nhận.

* Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every..............

2. Hiện tại tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + is/am/are + Ving

(-) S + is/am/are not + Ving

Page 19: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

(?) Is/Am/ Are + S + Ving

* Cách dùng:

_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại.

_ Sắp xảy ra có dự định từ trước.

_ Không dùng vơis các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...

* Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ........

3. Hiện tại hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + have/has + PII

(-) S + have/has not + PII

(?) Have/ Has + S + PII

* Cách dùng:

_ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.

( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)

* Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + have/has been + Ving

Page 20: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

(-) S + have/has been + Ving

(?) Have/Has + S + been + Ving

* Cách dùng:

_ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)

* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….

5. Quá khứ đơn:

* Cấu trúc

(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.

(-) S + didn’t + V

(?) Did + S + V

* Cách dúng:

_ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.

_ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

_ Trong câu điều kiện loại 2.

* Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.

6. Quá khứ tiếp diễn:

* Cấu trúc:

Page 21: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

(+) S + was/ were + Ving

(-) S + was / were not + Ving.

(?) Was/ Were + S + Ving.

* Cách dùng:

_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ

_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

_ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.

* Từ nối đi kèm: While; when.

7. Quá khứ hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + had + PII

(-) S + had not + PII

(?) Had + S + PII

*Cách dùng:

_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)

_ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

_ Trong câu điều kiện loại 3.

* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever;

Page 22: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

until……….

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):

* Cấu trúc:

(+) S + had been + Ving

(-) S + hadn’t been + ving

(?) Had + S + been + Ving

* Cách dùng:

_ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)

* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until………….

9. Tương lai đơn:

* Cấu trúc:

(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các

(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với " I" và "WE" )

(?)Will / Shall + S + V

* Cách dùng:

_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.

_ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.

_ Trong câu điều kiện loại 1.

Page 23: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

10. Tương lai gần:

* Cấu trúc:

(+) S + is/am/are + going to + V

(-) S + is/am/ are not + going to + V

(?)Is/Am/ Are + S + going to + V

* Cách dùng:

_ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.

_ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình hườn cho trước.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai………….

11. Tương lai tiếp diễn:

(+) S + will / shall + be + Ving

(-) S + will / shall not + be + Ving

(?) Will / Shall + S + be + Ving

* Cách dùng:

_ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.

_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.

* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.

Page 24: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

12. Tương lai hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + will / shall + have + PII

(-) S will/ shall not + have + PII

(?) Will / Shall + S + have + PII

* Cách dùng:

_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.

_ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.

* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

PHÂN BIỆT: CAN, COULD & BE ABLE TO

1. Can và be able to: (ở “hiện tại” hoặc “tương lai”)* Cách dùng chung:- Để chỉ một việc gì đó là khả dĩ. E.g: You can see the sea from our bedroom window.(Từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn thấy biển).- Có khả năng làm một việc gì đóE.g: Can you speak any foreign language?(Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?)I’m afraid I can’t come to your party next Friday.(Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.)- “Be able to” có thể thay thế được cho “can”, nhưng “can” thì thường gặp hơn.E.g: Are you able to speak any foreign languages?(Anh nói được ngoại ngữ nào không?)* Cách dùng riêng:- “can” chỉ có hai thể: “can” (hiện tại) và “could” (quá khứ) =>Vì vậy đôi khi phải sử

Page 25: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

dụng “be able to”:E.g: I can’t sleep recently=> SAI vì “recently”(gần đây) là trạng từ chỉ thời gian của thì hiện tại hoàn thành, mà “can” không có ở thì này. Sửa ĐÚNG: I haven’t been able to sleep recently (Gần đây tôi bị mất ngủ)- Tom might not be able to come tomorrow.(Ngày mai có thể Tom không đến được) =>“can” không có thể nguyên mẫu- “ can” dùng để xin phép hoặc cho phépE.g: “Can I go out?”(Em có thể ra ngoài được không ạ?) =>xin phép“You can go.”(Em được phép ra ngoài) =>cho phép

2. Could và be able to ( ở quá khứ)- “Could” là quá khứ của “can”. - “Could” cũng được dùng trong mệnh đề phụ do chi phối của động từ quá khứ ở mệnh đề chính:E.g: He tells me he can play the piano.(Anh ấy nói với tôi anh ấy có thể chơi được đàn piano)=>mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn giản “tells” nên mệnh đề phụ dùng “can”He told me he could play the piano.(Anh ấy đã nói với tôi anh ấy có thể chơi piano)=>mệnh đề chính chia thì quá khứ đơn giản “told” nên mệnh đề phụ dùng “could”- “Could” (nghĩa “có lẽ”) dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra trong “tương lai” nhưng “chưa chắc chắn”:E.g: I hear something coming. It could be John.(Tôi nghe thấy tiếng vọng về đây. Có lễ đó là tiếng của John)=> Người nói chưa chắc chắn, đang nghĩ có lễ âm thanh đó là của John, hình như John sắp xuất hiện trước mắt họ (tương lai)- “could” đặc biệt sử dụng với những động từ sau: See (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), feel (cảm thấy), remember (nhớ), understand (hiểu)E.g: When we went into the house, we could smell burning.(Khi chúng tôi bước vào nhà, chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy khét)She spoke in a low voice but I could understand what she was saying.(Cô ta nói giọng nhỏ nhưng tôi có thể hiểu được cô ây đang nói cái gì)- “could” để chỉ người nào có khả năng làm việc gì đó:E.g: When Tom was 16, he could run 100 meters in 11 seconds.

Page 26: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

(Khi Tom được 16 tuổi, anh ta có thể chạy 100m trong vòng 11 giây).NHƯNG nếu bạn muốn nói rằng người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì đó trong một hoàn cảnh “đặc biệt” hoặc “nguy cấp” VÀ việc đó có khả năng xảy ra thì phải sử dụng “was / were able to” hoặc “managed to” (không phải “could”)E.g: The fire spread through the building very quickly everyone was able to escape.Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thoát thân được. (không nói “could escape”)They didn’t want to come with us at first but in the end we were able to persuade them.= They didn''t want to come to us at fisrt but we managed to persuade thẹm.Thoạt đầu họ không muốn đến với chúng tôi nhưng cuối cùng chúng tôi đã tìm cách thuyết phục được họ. ( không dùng “could persuade”).* Hãy so sánh could và be able to trong ví dụ sau:Linh was an excellent tennis player. She could beat anybody.Linh là một đấu thủ quần vợt tuyệt vời. Cô ta có thể thắng bất cứ ai.- But once she had a difficult game against Nam. Nam played very well but in the end Linh was able to beat him. (= Linh managed to beat him in this particular game).Nhưng có một lần cô ta có cuộc đấu rất căng thẳng với Nam. Nam chơi rất hay nhưng cuối cùng Linh đã có thể đánh bại được anh ta. (=Linh đã tìm cách đánh bại được Nam trong cuộc thi đấu đặc biệt)NHƯNG thể phủ định “couldn’t” lại sử dụng trong mọi trường hợp:E.g: My grandfather couldn’t swim.(Ông của tôi không biết bơi.) We tried hard but we couldn’t persuade them to come with us.(Chúng tôi đã cố gắng hết sức nhưng chúng tôi không tài nào thuyết phục được họ đến với chúng tôi)

3. Can và Could:- “Could” (nghĩa “có lẽ”) mang nghĩa tương lai “khi và chỉ khi” dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra nhưng “chưa chắc chắn”:E.g: I hear something coming. It could be John.(Tôi nghe thấy tiếng vọng về đây. Có lễ đó là tiếng của John)=> Người nói chưa chắc chắn, đang nghĩ có lễ âm thanh đó là của John, hình như John sắp xuất hiện trước mắt họ (tương lai)So sánh với:You can see him tomorrow (khả năng có thể gặp được) # You could see him tomorrow (chưa chắc chắn)- “Could” dùng thay “can” khi:

Page 27: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

+ Người nói diễn tả sự mềm mỏng, lễ độ hơn:E.g: Can I turn in my paper tomorrow? = Could I turn in my paper tomorrow?(Em có thể nộp bài vào ngày mai được không ạ?)+ Diễn tả ai đó có khả năng nói chungE.g: My mother could speak 5 languages(Mẹ tôi nói được 5 ngoại ngữ)

CẤU TRÚC AS...AS TRONG TIẾNG ANH

1. As far as- As far as: theo nhưe.g: As far as I know ( theo như tôi biết )- As far as sb/sth is concerned: về mặt ....

2. As early as: ngay từe.g: As early as the 20th century : ngay từ thế kỹ 20

3. As good as: gần nhưe.g: He is as good as dead : anh ta gần như đã chết

4. As much as: cũng chừng ấy, cũng bằng ấy

5. As long as: miễn làe.g: You may have dessert so long as you eat all your vegetables.

6. As Well As: cũng như- As well as có nghĩa tương đương với not only … but also.e.g: She is clever as well as beautiful. (= She is not only beautiful, but also clever.)- as well as đưa ra thông tin mà người đọc/người nghe đã biết, phần còn lại của câu sẽ đưa ra thông tin mới- Động từ sau as well as: Sau as well as, người ta thường dùng động từ dạng –ingHe hurt his arm, as well as breaking his leg. (không dùng: … as well as broke his leg.)

13 QUY TẮC TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH

Page 28: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal,…Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…

QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…

QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly…Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …

QUY TẮC 4: Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ex: be'come, under'stand,

QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.

Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …

QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain.

Ex: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer…Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…

QUY TẮC 7: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.

Ex: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …

QUY TẮC 8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.

Page 29: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, …Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…

QUY TẮC 9: Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…

QUY TẮC 10: Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …

QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.

Ex: ,bad-'tempered, ,short-'sighted, ,ill-'treated, ,well-'done, well-'known…

QUY TẮC 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi.-ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less

Ex: ag'ree – ag'reement'meaning – 'meaninglessre'ly – re'liable'poison – 'poisonous'happy – 'happinessre'lation – re'lationship'neighbour – 'neighbourhoodex'cite - ex'citing…

QUY TẮC 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.

Ex: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…

Page 30: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

[Mẫu câu] 9 CÁCH ĐƠN GIẢN THỂ HIỆN SƯ NGẠC NHIÊN TRONG TIẾNG ANH

1. Really? (Thật á?)

2. What? (Cái gì cơ?)

3. What a surprise! (Thật là ngạc nhiên!)

4. Well I never!/ Blimey! (Ồ!)

5. You’re kidding! (Bạn đùa mình à!)6. I don’t believe it! / Are you serious? (Mình không tin! / Bạn nói nghiêm túc chứ?)

7. I’m speechless! (Tôi không thể thốt được nên lời nữa rồi!)

8. I’d never have guessed. (Tôi chưa bao giờ nghĩ đến điều đó)

9. You don’t say! (Thật bất ngờ!)

Nice weekend guys !

TỪ VƯNG VỀ THỜI TIẾT

rain -mưasnow -tuyếtfog -sương mùIce -băngSun -mặt trờisunshine -ánh nắngcloud -mâymist -sương muốihail -mưa đáwind -gióbreeze -gió nhẹthunder -sétlightning -sét

Page 31: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

thunderstorm -bão có sấm sétgale -gió giậttornado -lốc xoáyhurricane -cuồng phongfrost -băng giárainbow -cầu vồngsleet -mưa tuyếtstorm -bãoflood -lũdrizzle -mưa phùnstrong winds -cơn gió mạnhshower (light rain) -Mưa nhỏ

windy -có giócloudy -nhiều mâyfoggy -nhiều sương mùmisty -nhiều sương muốiicy -đóng băngfrosty -giá rétstormy -có bãodry -khôwet -ướthot -nóngcold -lạnhchilly -lạnh thấu xươngsunny -có nắngrainy -có mưaFine -thời tiết ổn địnhDull -lụtovercast -u ám

raindrop -hạt mưasnowflake -bông tuyếthailstone -cục mưa đá

Page 32: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

[LOOK]

◘ look at: nhìne.g. He's looking at you.

◘ look for: tìm kiếme.g. Can you help me look for my glasses?

◘ look forward to V-ing: mong đợie.g. I'm looking forward to hearing from you.

◘ look afer: chăm sóce.g. The nurse looks after her patients.

◘ look away: quay đie.g. She looked away when the nurse pricked her arm with the needle.

◘ look back: quay lại nhìn, ngoái cổ nhìn lạie.g. Don't look back when you walk.

◘ look back upon: nhìn lại (quá khứ)e.g. Don't look back upon the past.

◘ look out! coi chừng, cẩn thậne.g. Look out! There's a car coming.

◘ look in: nhìn vào / ghé tạt quae.g. The boy is looking in the big hole.e.g. If you want, you can look in my house.

◘ look into: điều tra, nghiên cứu / hướng về phía, hướng ra ...e.g. The police are looking into the disappearance of two children.e.g. The window looks into the street.

◘ look on: đứng xem, nhìne.g. The witnesses looked on as the muderer was executed.

Page 33: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

◘ look over: kiểm tra, xem xét / bỏ qua, tha thứ (lỗi lầm)e.g. The accountant is looking over accounts.e.g. You should look over the faults of John.

◘ look through: lờ đi, không thèm nhìn / xem kĩ càng, xem từ đầu - cuối / xem lướt quae.g. He looked through his old friend.e.g You should look a translation through.e.g. Let's look through a translation.

◘ look round: nhìn quanh / suy nghĩ kĩ càng, có cân nhắce.g. The guy is look round the flat.e.g. Don' make a hurried decision, look round well first.

◘ look to: lưu ý, cẩn thận về / trông cậy vào ai cho việc gìe.g. She should look to her manners.e.g I look to you for this.

◘ look up to sb: kính trọng ai đóe.g. He must look up to his parents.

◘ look upon sb as ... xem ai như là ...e.g. He looks upon me as his younger brother.

◘ look down on sb: xem thường ai đóe.g. Never look down on him.

TỪ VƯNG TRONG Y HỌC

* Bắt mạch: To feel the pulse* Buồn nôn: A feeling of nausea* Cảm: To have a cold, to catch cold* Cấp cứu: First-aid* Cấp tính (bệnh): Acute disease* Chẩn đoán: To diagnose, diagnosis* Chiếu điện: X-ray* Chóng mặt: Giddy

Page 34: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

* Dị ứng: Allergy* Đau âm ỉ: Dull ache* Đau buốt, chói: Acute pain* Đau họng: Sore throat* Đau răng: Toothache* Đau tai: Ear ache* Đau tay: To have pain in the hand* Đau tim: Heart complaint* Điều trị: To treat, treatment* Điều trị học: Therapeutics* Đơn thuốc: Prescription* Giun đũa: Ascarid* Gọi bác sĩ: To send for a doctor* Huyết áp: Blood pressure* Chứng: IstêriHysteria* Khám bệnh: To examine* Khối u: Tumuor* Loét,ung nhọt: Ulcer* Mất ngủ: Insomnia* Ngất: To faint, to loose consciousness* Ngoại khoa (phẫu thuật): Surgery* Ngộ độc: Poison * Nhổ răng: To take out (extract) a tooth.* Bệnh: Disease, sickness, illness* Bệnh bạch hầu: Diphteria* Bệnh bại liệt trẻ em: Poliomyelitis* Bệnh cùi (hủi, phong): Leprosy - Người: leper* Bệnh cúm: Influenza, flu* Bệnh dịch: Epidemic, plague* Bệnh đái đường: Diabetes* Bệnh đau dạ dày: Stomach ache* Bệnh đau khớp (xương): Arthralgia* Bệnh đau mắt (viêm kết mạc): Sore eyes (conjunctivitis)* Bệnh đau mắt hột: Trachoma* Bệnh đau ruột thừa: Appendicitis* Bệnh đau tim: Hear-disease* Bệnh đau gan: Hepatitis

Page 35: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

(a) Viêm gan: hepatitis(b) Xơ gan: cirrhosis* Bệnh đậu mùa: Small box* Bệnh động kinh: Epilepsy* Bệnh đục nhân mắt: Cataract* Bệnh hạ cam, săng: Chancre* Bệnh hen (suyễn): Asthma* Bệnh ho, ho gà: Cough, whooping cough* Bệnh hoa liễu (phong tình): Venereal disease* Bệnh kiết lỵ: Dysntery* Bệnh lao: Tuberculosis, phthisis (phổi)* Bệnh lậu: Blennorrhagia* Bệnh liệt (nửa người): Paralysis (hemiplegia)* Bệnh mạn tínhChronic: disease* Bệnh ngoài da: Skin disease* (Da liễu)Khoa da: (dermatology)* Bệnh nhồi máu (cơ tim): Infarct (cardiac infarctus)* Bệnh phù thũng: Beriberi* Bệnh scaclatin(tinh hồng nhiệt): Scarlet fever* Bệnh Sida: AIDS* Bệnh sốt rét: Malaria, paludism* Bệnh sốt xuất huyết: Dengue fever* Bệnh sởi: Measles* Bệnh xưng khớp xương: Arthritis* Bệnh táo: Constipation* Bệnh tâm thần: Mental disease* Bệnh thấp: Rheumatism* Bệnh thiếu máu: Anaemia* Bệnh thuỷ đậu: Chicken-pox* Bệnh thương hàn: Typhoid (fever)* Bệnh tim: Syphilis* Bệnh tràng nhạc: Scrofula* Bệnh trĩ: Hemorrhoid* Bệnh ung thư: Cancer* Bệnh uốn ván: Tetanus* Bệnh màng não: Meningitis* Bệnh viêm não: Encephalitis

Page 36: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

* Bệnh viêm phế quản: Bronchitis* Bệnh viêm phổi: Pneumonia* Bệnh viêm ruột: Enteritis* Bệnh viêm tim: Carditis* Bệnh học tâm thần: Psychiatry* Bệnh lý: Pathology* Bệnh SIDA (suy giảm miễn dịch): AIDS

=== CÁC CÂU CHỬI THỀ TIẾNG ANH ===

Không khuyến khích dùng >"< . Chỉ học phòng trường hợp bị chửi ^^ mình còn hiểu.

You’re nothing to me. Đối với tao, mày không là gì cả 

What do you want? Mày muốn gì ?

You’ve gone too far! Mày thật quá quắt/ đáng !

Get away from me! Hãy tránh xa tao ra !

I can’t take you any more! Tao chịu hết nỗi mày rồi

You asked for it. Do tự mày chuốc lấy

Shut up! Câm miệng

Get lost.Cút đi

You’re crazy! Mày điên rồi !

What do you think you are? Mày tưởng mày là ai ?

I don’t want to see your face! Tao không muốn nhìn thấy mày nữa

Get out of my face. Cút ngay khỏi mặt tao

Page 37: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

Don’t bother me. Đừng quấy rầy/ nhĩu tao

You piss me off. Mày làm tao tức chết rồi

You have a lot of nerve. Mặt mày cũng dày thật

It’s none of your business. Liên quan gì đến mày

Do you know what time it is? Mày có biết mày giờ rối không?

Who says? Ai nói thế ?

Don’t look at me like that. Đừng nhìn tao như thế

Drop dead. Chết đi

You bastard! Đồ tạp chũng

That’s your problem. Đó là chuyện của mày.

I don’t want to hear it. Tao không muốn nghe

Get off my back. Đừng lôi thôi nữa

Who do you think you’re talking to?Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ?

What a stupid idiot! Đúng là đồ ngốc

That’s terrible. Gay go thật

Mind your own business!Lo chuyện của mày trước đi

I detest you! Tao câm hận mày

Can’t you do anything right? Mày không làm được ra trò gì sao ?

Page 38: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

1-Đồ dở hơi!Up yours!3-Tức quá đi!How irritating!4-Vô lý!Nonsence!5-Đừng có ngu quá chứ !Don't be such an ass.6-Thằng khốn nạn!(Đồ tồi!)You’re a such a jerk!7-Mày không có óc à?Are you an airhead ?8-Biến đi! Cút đi!Go away!( Take a hike! Buzz off! Beat it! Go to hell..)9-Đủ rồi đấy! Chịu hết nổi rồi!That’s it! I can’t put up with it!10-Thằng ngu!You idiot!( What a jerk!)11-Đồ keo kiệt!What a tightwad!12-Mẹ kiếp!Damn it!13-Biến đi! Tao chỉ muốn được yên thân một mình.Go away!I want to be left alone!14- Shut up , and go away!You're a complete nutter!!!Câm mồm và biến đi! Máy đúng là 1 thằng khùng !

15-You scoundrel!Thằng vô lại !!16-Keep your mouth out of my business!Đừng chõ mõm vào chuyện của tao!17-Keep your nose out of my business!Đừng chõ mũi vào chuyện của tao !18-Do you wanna die?( Wanna die ?)Mày muốn chết à ?19-You're such a dog !Thằng chó này.

Page 39: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

20-You really chickened out.Đồ hèn nhát.21: god - damned >>>>>> khốn kiếp22: what a life! ^^ oh,hell! >>>>>. mẹ kiếp23uppy! >>>>> chó con24: the dirty pig! >>>>>> đồ con lợn25: fuck you = đis mẹ mày á

TIẾNG ANH GIAO TIẾP 

1. Who breaks - pays. Ai làm nấy chịu.

2. Who cares ! Ai thèm quan tâm chứ !

3. What or who makes you sad? Điều gì hay ai làm cho bạn buồn?

4. I don't care who you are! Tôi không quan tâm anh là ai!

5. Apart from him, there is nobody who can do it.Ngoài nó ra, chẳng có ai làm được việc đó.

6. Who did you vote for? Bạn đã bỏ phiếu cho ai ?

7. Who would do the repairs? Ai sẽ sửa đây?

8. Do you know who broke the window? Anh biết ai làm vỡ cửa sổ hay không?

9. Who did you have dinner with? Em đã ăn cơm tối cùng với ai?

10. Who loves you most in your life? Trên đời này ai yêu thương bạn nhất?

Page 40: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

TÊN MỘT VÀI CHỨNG BỆNH TRONG TIẾNG ANH

Backache - Đau lưng

Cold - Cảm lạnh thông thường

Colic - Đau bụng gió (thường gặp ở trẻ em)

Coughing - Ho

Diarrhoea /,daiə'riə/ - Tiêu chảy

Earache /'iəreik/ - Đau tai

Fever - Sốt

Flu - Bệnh cúm

Headache - Đau đầu

Muscle cramp - Chuột rút cơ

Nausea /'nɔ:sjə/ - Chứng buồn nôn

Sniffles /sniflz/ / Runny nose - Sổ mũi

Sore throat - Đau họng

Stomach-ache - Đau bụng

Sprain; strain - Bong gân, căng cơ

Tired; Sleepy - Mệt mỏi, buồn ngủ

To have a broken bone - Bị gãy xương

To hurt; be painful - Bị đau

Page 41: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

To injure - Bị thương

To vomit - Bị nôn mửa

Toothache - Chứng đau răng

Travel sick - Say xe, trúng gió

Twist - Chứng trẹo

Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh

Schoolmate: bạn cùng trườngClassmate: bạn cùng lớpRoommate: bạn cùng phòngPlaymate: bạn cùng chơiSoulmate: bạn tâm giao/tri kỷColleague: bạn đồng nghiệpComrate: đồng chíPartner: đối tác, cộng sự, vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơitrong các môn thể thao.Associate: tương đương với partner trong nghĩa là đối tác, cộng sự. nhưng khôngdùng với nghĩa là vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong cácmôn thể thao.Buddy: bạn nhưng thân thiết hơn một chút.Ally: bạn đồng mìnhCompanion: bầu bạn, bạn đồng hànhBoyfriend: bạn traiGirlfriend: bạn gáiBest friend: bạn tốt nhấtClose friend: bạn thânBusom friend: cũng có nghĩa giống như close friend là bạn thânPal: bạn. chẳng hạn như penpal: bạn qua thư = pen friend

Page 42: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

TIẾNG ANH GIAO TIẾP TẠI NHÀ HÀNG- SHOPPINGĐặc biệt đối với các bạn nào làm việc tại các cửa hàng sang trọng, thường xuyên có TÂY vô thì phải biêt, và nói thật "ngọt" nhé ====================================1. I'd like to pay my bill, please Tôi muốn thanh toán hóa đơn của tôi

2. How would you like to pay? Bạn muốn thanh toán như thế nào?

3. I'll pay in cash Tôi muốn trả bằng tiền mặt

4. Let's eat out tonight Tối nay đi ăn hàng đi

5. What can I get you? Tôi có thể lấy cho bạn cái gì ?

6. Could we see a menu, please? Cho tôi xem cái menu

7. Do you have any hot food? ở đây có đồ ăn nóng không ?

8. Eat in or take-away? ăn ở đây hay mang về ?

9. Do you have internet access here? ở đây có truy cập internet không?

10. Was everything alright? Mọi việc ổn cả chứ?

11. Could I try this on? Tôi có thể thử cái này không

Page 43: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

12. Do you want to try it on? Anh chị có muốn thử không?

13. What size are you? Cỡ của bạn bao nhiêu?

14. What size do you take? Bạn lấy cỡ bao nhiêu?

15. I take a size 10 Tôi lấy cỡ 10

16. Where's the fitting room? Phòng thử đồ ở đâu

17. Is that a good fit? Nó có vừa không?

18. It's a little too small Nó hơi chật

19. It's just right Nó vừa khít

Những động từ luôn đi kèm với giới từ "in"

Trong quá trình học tiếng Anh, rất nhiều bạn cảm thấy bối rối với việc lựa chọn giới từ đúng để đi kèm với các động từ. Trong bài viết này, chúng tôi xin liệt kê giúp các bạn một số động từ luôn đi kèm với giới từ "IN".

To beliveve in st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai

To delight in st: hồ hởi về cái gì

To employ in st : sử dụng về cái gì

Page 44: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

To encourage sb in st :cổ vũ khích lệ ai làm cái gì

To discourage sb in st : làm ai nản lòng

To be engaged in st : tham dự ,lao vào cuộc

To be experienced in st : có kinh nghiệm về cái gì

To help sb in st : giúp ai việc gì

To include st in st : gộp cái gì vào cái gì

To indulge in st : chìm đắm trong cái gì

To instruct sb in st : chỉ thị ai việc gì

To be interested in st /doing st : quan tâm cái gì /việc gì

To invest st in st : đầu tư cái gì vào cái gì

To involed in st : dính lứu vào cái gì

To persist in st : kiên trì trong cái gì

To share in st : chia sẻ cái gì

To share st with sb in st :chia sẻ cái gì với ai

To be deficient in st : thiếu hụt cái gì

To be fortunate in st : may mắn trong cái gì

To be honest in st /sb: trung thực với cái gì

To be enter in st : tham dự vào cái gì

To be weak in st : yếu trong cái gì

Page 45: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

Cách chia động từ theo "Remember (Forget), Regret, Try, Need, Mean, Suggest"

FORGET, REMEMBER + Ving :Nhớ (quên)chuyện đã làmI remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )+ To inf :Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đóDon't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)

REGRET+ Ving : hối hận chuyện đã làmI regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách+ To inf :lấy làm tiếc để ......I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói

TRY+ Ving : nghĩa là thửI try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )+ To inf : cố gắng để ...I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED

NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INFI needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )

NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :

Nếu chủ từ là người thì dùng to infI need to buy it (nghĩa chủ động )

Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.PThe house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )The house needs to be repaired

Page 46: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

MEAN

Mean + to inf : Dự địnhI mean to go out (Tôi dự định đi chơi )

Mean + Ving :mang ý nghĩaFailure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa

S suggest S (should) do: gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng)Lan has toothache. (lan bị đau răng)Ba suggested Lan should go to dentist( Ba gợi ý Lan đến nha sĩ)đây là Ba gợi ý Lan đi nha sĩ , Ba k đến

S suggest+ Ving: gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia)I suggested playing soccer(tôi gợi ý chơi đá bóng)tôi cũng tham gia chơi)Lan suggested going shopping(Lan cũng đi mua sắm)

To go aboard: Lên tàuTo go about one's lawful occasion: Làm công việc mình trong phạm vi hợp phápTo go about one's usual work: Lo công việc theo thường lệTo go about to do sth: Cố gắng làm việc gìTo go across a bridge: Đi qua cầuTo go against the current: Đi ngược dòng nướcTo go against the tide: Đi nước ngược; ngược chiều nướcTo go all awry: (Kế hoạch) Hỏng, thất bạiTo go along at easy jog: Đi thong thả, chạy lúp xúpTo go along dot-and-go-one: Đi cà nhắcTo go among people: Giao thiệp với đờiTo go and seek sb: Đi kiếm người nào

Page 47: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

Bus station : ………….............................……Bến xeBus stop : ..........................................Trạm xe busGas Station : …………………..………………..Trạm xăngHighway : ……………………..…………...Đường cao tốcJunction : …………………………….………………..Giao lộ-> Crossroads : …………………….………………..Ngã tư-> Fort: …………………………………………………Ngã baLane : ………………………………..…………….Làn đường-> Car lane : ……………………...…………….Làn xe hơi-> Motorcycle lane : ………………...………Làn xe máyOne-way street : ………………....….Đường một chiềuParking lot : …………………………..………….Bãi đậu xePedestrian crossing / Crosswalk : Đường dành cho người đi bộ qua đườngRailroad track : …………………...….Đường ray xe lửaRoad : Đường nối 2 địa điểm (2 thị trấn, thành phố,…)Sidewalk : ………………………..………………..Lề đườngStreet : ………………………..………………..Đường nhựaStreet light : …………………...……………….Đèn đườngStreet sign : ………………...……..Biển báo giao thôngTraffic light : ………………...……………Đèn giao thôngTunnel : ………………………..………….Hầm giao thôngTwo-way street: …………….....………Đường hai chiều.

I'm in a good mood mình đang rất vuiI'm in a bad mood tâm trạng mình không được tốt

I can't be bothered mình chẳng muốn làm gì cả

I'm tired mình mệtI'm exhausted mình kiệt sức rồi

Oh god! I just don't know what to do… Trời ơi! Tôi chỉ không biết phải làm gì...

I can't take much more of this… Tôi không thể chịu thêm chuyện này hơn nữa...

Come on! It can't be as bad as all that…Thôi nào! Sự việc không đến nỗi tệ như thế...

Page 48: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

Try and look on the bright side… Hãy thử nhìn vào mặt tích cực...

Cheer up! ...Vui lên!

Hey look, why don't we… Hey nhìn nè, tại sao chúng ta không...

★ MẸO phát âm cực hay, không phải ai cũng biết 

Mình đọc cái này trong một trang nào đó giờ wên mất rùi nhưng may mắn mình còn lưu lại nên post lên cho mọi người học nhé!! Mình vẫn thường áp dụng chúng thấy cũng có ích lắm đó!! Các bạn xem và học nhé!!!

1. vowel + vowel

Thông thường, khi một từ kết thúc bằng các nguyên âm như A, E, I và từ tiếp theo bắt đầu với bất kỳ một nguyên âm nào khác, thêm Y vào giữa hai từ này.

Ví dụ: She is ---> She yizThe attention ---> Thee yattentionI add sugar to my coffee ---> I yadd sugar to my coffee.

Khi một từ kết thúc bằng nguyên âm U hay O, và từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm bất kỳ nào khác, thêm W giữa hai từ này khi phát âm.

Ví dụ: Doing ---> Do wingto Atlanta ---> to watlanta

2. consonant + vowel

Chỉ cần nối consonant cuối với vowel đứng đầu của từ tiếp theo.

Ví dụ: Travel on ---> trave-lonLook up ---> loo-kup

3. consonant + consonant

Page 49: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

Có 3 nhóm, nếu cùng nhóm, nối chúng lại với nhau theo từng nhóm

Nhóm 1: B/P, V/F, M Ví dụ: deep musicNhóm 2: D, J, L, N, S, T, X, Z, SH, CH, GE, CE Ví dụ: not simpleNhóm 3: G, H, K (C+Q), NG Ví dụ: sing clearly

4. T + Y (U) = Ch; D + Y (U) = J; S + Y (U) = Sh; Z + Y (U) = Zh

Ví dụ: I wrote you ---> I wro-ch-youdid you ---> did-j-yousugar ---> Shugarwho's your boss ---> who-zh-your boss

20 CÂU THƯỜNG GẶP VỚI " TO BE "

1. Be careful ! Hãy cẩn trọng !

2. Be good ! Hãy ngoan đấy !- Cha mẹ dặn con.

3. Be happy ! Hãy vui lên !

4. Be kind !Hãy tỏ ra tử tế!

5. Be on your toes !Hãy thận trọng!

6. Be prepared !Hãy chuẩn bị !

7. Be quiet !Hãy im lặng !

Page 50: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

8. Boys will be boys.Con trai thì mãi là con trai thôi.

9. Don't worry, be happyĐừng lo lắng, hãy vui lên.

10. I'll be back.Tôi sẽ trở lại.

11. It could be worse.Chuyện có thể đã tệ hơn.

12. Just be yourself.Hãy là chính mình.

13. Let bygones be bygones.Để quá khứ trôi vào dĩ vãng./ Chuyện gì qua cho nó qua.

14. Let it be.Cứ kệ nó đi, hãy mặc nó như thế đi.

15. Things couldn't be better.Mọi chuyện không thể tốt hơn được.

16. To be or not to be, that’s the question (*)Tồn tại hay không tồn tại, đó chính là vấn đề.

17. To have a friend, be one.Nếu muốn có bạn, hãy là một người bạn.

18. Too good to be true.Tốt đến khó tin.

19. Treat others as you would like to be treated.Hãy đối xử với người khác như cách bạn muốn được đối xử.

Page 51: 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày

20. Whatever will be will be.Chuyện gì đến thì sẽ đến.