1540 technical_description fr2_7_vn.pdf

91
Công ty Liên doanh Thiết bVin thông Alcatel 3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quc Vit-Nghĩa Tân-Cu Giy-Hà Ni - 1 - Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15 Thiết bAlcatel 1540 Litespan (Phiên bn 2.7) Miêu ttng quan vkthut

Upload: levietlong

Post on 10-Aug-2015

122 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 1 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Thiết bị Alcatel 1540 Litespan

(Phiên bản 2.7) Miêu tả tổng quan về kỹ thuật

Page 2: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 2 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Nội dung

(Phiên bản 2.7)

Mô tả kỹ thuật

TU1.Tổng quan UT ................................................................................................................4

TU2. Mạng truy nhập tham khảo UT ..................................................................................7

TU3. Tổng quan về sản phẩmUT .......................................................................................10

TU4. Các ứng dụng trong mạng của nhà khai thác UT ...................................................11

TU4.1UT TUCác mạng chỉ có dịch vụ băng hẹpUT .................................................................11

TU4.2UT TUCác mạng kết hợp băng hẹp và băng rộngUT......................................................13

TU4.3UT TUỨng dụng trong các mạng thế hệ sau NGNUT....................................................13

TU4.4UT TUKết nối Ethernet và SDH tới các mạng vùng nội thị (MAN)UT .........................16

TU4.5UT TUỨng dụng trong các dịch vụ Triple Play UT ........................................................17

TU4.6UT TUCác topo mạngUT ................................................................................................18

TU4.7UT TUCấu hình V5 hubbingUT......................................................................................21

TU4.8UT TUCác chức năng phân bố lưu lượngUT ..................................................................21

TU5. Tổng quan về thiết bị Alcatel 1540 LitespanUT .....................................................22

TU5.1UT TUTổng quanUT .......................................................................................................22

TU5.2UT TUCấu trúc các bus của Alcatel 1540 LitespanUT...................................................24

TU5.3UT TUBảo vệUT .............................................................................................................26

TU5.4UT TUSự đồng bộUT ......................................................................................................27

TU6. Miêu tả chi tiết UT ......................................................................................................28

TU6.1 Các ngăn giá của Litespan 1540UT ..........................................................................28

TU6.2 Tổng quan về các bo mạch khác nhau của Litespan 1540 UT ..................................39

TU6.3UT TUTổng quan về các kết cuối mạng khác nhauUT...................................................59

TU7. Quản trị mạng UT ......................................................................................................68

TU7.1UT TUGiới thiệuUT ........................................................................................................68

TU7.2UT TUHệ thống quản lý Litespan: Alcatel 1353 LMSUT..............................................68

TU7.3UT TUAlcatel 1353 LMS – PCUT..................................................................................69

TU7.4UT TUThiết bị khai thác: Craft Terminal UT ..................................................................70

TU8. Thiết bị thực tếUT......................................................................................................71

Page 3: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 3 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

TU8.1UT TUNhà trạm cho Alcatel 1540 LitespanUT ..............................................................71

TU9. Đặc điểm kỹ thuật của sản phẩmUT........................................................................79

TU9.1UT TUGiao diện hệ thốngUT..........................................................................................79

TU9.2UT TUKích thướcUT ......................................................................................................81

TU9.3UT TUPhân phối nguồnUT .............................................................................................81

TU9.4UT TUĐặc điểm môi trườngUT ......................................................................................83

TU9.5UT TUTuân theo tiêu chuẩn EMC/EMIUT ....................................................................83

TU9.6UT TUTuân theo các đặc điểm an toàn kỹ thuậtUT .......................................................83

TU10. Bảng giải nghĩa từ viết tắt UT .................................................................................85

Page 4: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 4 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

1.Tổng quan Đây là tài liệu miêu tả tổng quan về kỹ thuật của sản phẩm Alcatel 1540 Litespan. Alcatel 1540 Litespan là một cổng truy nhập đa dịch vụ cấp độ quốc tế, linh họat và phi tập trung hóa, thiết bị này cho phép nhà khai thác cung cấp các dịch vụ băng rộng và thoại chi phí thấp tới một vùng từ một node đơn. Alcatel 1540 Litespan còn gọi là mạch vòng sóng mang số và cổng truy nhập thế hệ mới của Alcatel, nó đã đáp ứng được mục tiêu cho nhiều người sử dụng là tư nhân hay doanh nghiệp bằng việc đưa ra các dịch vụ chuyển mạch và số liệu.

Một đặc tính chính của Cổng truy nhập đa dịch vụ Alcatel 1540 Litespan là tính linh hoạt. Với đặc tính này Alcatel 1540 Litespan có thể kết nối với tất cả các loại mạng đường trục cũng như mạng PSTN truyền thống hay các mạng gói mới được các nhà khai thác hướng tới mạng thế hệ mới NGN. Trong số các đặc tính của mạng gói, đường trục IP dường như là được quan tâm đến nhất.

Nhu cầu kết nối truy nhập băng rộng truy cập internet tốc độ cao (High Speed Internet Access) đã có ảnh hưởng ngày càng lớn mạnh tới mạng IP trong lĩnh vực viễn thông. Từ quan điểm này, các nhà khai thác mạng cần cân nhắc rằng mạng IP có thể trở thành lõi của mạng viễn thông khi mạng viễn thông không chỉ xử lý tải số liệu mà còn xử lý tải thoại của mạng chuyển mạch hiện tại.

Các mạng đường trục IP được xem như lõi của các mạng viễn thông, nhưng chúng không thể thay thế mạng viễn thông cũ ngay lập tức. Tuy nhiên, việc đưa ra các giải pháp IP trong mạng lõi của mạng là việc tất yếu. Điều này đang mang đến cho các nhà khai thác các thách thức cần phải giải quyết là tích hợp các cơ sở hạ tầng mới với những thiết bị đã có sẵn của các mạng. Điều này là thách thức không chỉ từ quan điểm kỹ thuật mà còn từ viễn cảnh thương mại.

Trong khi các cơ sở hạ tầng của mạng IP mới đảm bảo chi phí vận hành cho một lưu lượng gói (là thoại hoặc dữ liệu) thấp thì các nhà khai thác cần phải thực thi một chiến lược nâng cấp cẩn trọng để không bị ảnh hưởng đến vấn đề thương mại. Lợi nhuận có thể bị giảm do nhu cầu thay thế các thiết bị truy nhập được kết nối với các cơ sở hạ tầng của mạng đường trục mới . Với ý nghĩa đó, sự kết nối của các platform truy nhập đang được thay đổi là cần thiết.

Thiết bị Alcatel 1540 Litespan cung cấp tại phía thuê bao các dịch vụ băng hẹp cũng như dịch vụ băng rộng. Trong số các dịch vụ băng hẹp, các dịch vụ được hỗ trợ là POTS, ISDN BA, ISDN PRA và các đường dây dành riêng tương tự và số sử dụng mã HDSL, SHDSL, mã đường dây HDB3. Các dịch vụ băng rộng được hỗ trợ nhờ các card thuê bao SHDSL, ADSL và ADSL 2/2+.

Thiết bị Alcatel 1540 Litespan thực hiện các giải pháp truyền dẫn để định tuyến lại lưu lượng truy nhập về phía mạng đường trục mong muốn. Điều này có thể thực hiện được bằng việc chuyển từ định tuyến truyền thống của lưu lượng thoại về phía mạng PSTN kế thừa sang định tuyến các lưu lượng số liệu hay thoại đã được đóng gói tới các mạng ATM hoặc Ethernet.. Phạm vi của kết nối mạng đường lên của Alcatel 1540 Litespan như sau:

Page 5: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 5 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Truyền dẫn PDH: - 16 luồng E1 cho tích hợp băng hẹp, V5.1 hoặc V5.2. - 4 luồng E1 cho tích hợp băng rộng với trường hợp ATM-IMA - Tốc độ 34 Mb/s cho tích hợp băng rộng E3. - 45 Mb/s cho tích hợp băng rộng DS3.

Truyền dẫn SDH: Vòng ring STM-1 hoặc STM-4.

ATM quang: Vòng ring STM-1 hoặc STM-4

DS3 (44,7 Mb/s) được đóng gói trong VC3 thông qua vòng ring STM-1 hoặc STM-4.

E3 (34,3 Mb/s) được đóng gói trong VC3 thông qua vòng ring STM-1 hoặc STM-4.

ATM điện: ATM IMA nxE1(chuẩn ITU-T G.703), nx4 (tốc độ 2 đến 8 Mb/s).

DS3 điện (44.7 Mb/s).

E3 điện (34.3 Mb/s).

Ethernet MAN: Được trang bị các mođun SFP thích hợp cho các tốc độQuang/ điện Fast Ethernet/ Gigabit Ethernet (10/100/1000Mb/s):

100 BASE-TX/1000 BASE-T

1000Base-SX MM 850nm, Duplex LC connector, 550m (7dB)

1000Base-LX SM 1310nm, (tốc độ 1000 Mb/s), Duplex LC connector, 10km (11dB)

1000Base-EX SM 1310nm, (tốc độ 1000 Mb/s), Duplex LC connector, 40km (18dB)

1000Base-ZX SM 1550nm, (tốc độ 1000 Mb/s), Duplex LC connector, 80km (24dB)

Sản phẩm Alcatel 1540 Litespan được phát triển như 1 cổng truy nhập với sự kết hợp card server VoIP hoặc được phát triển như một node truy nhập V5 và sau khi có bất cứ yêu cầu nào nó có thêm chức năng cổng truy nhập chỉ bằng cách cắm thêm card VoIP trong node đã có.

Hơn thế nữa khi cắm card VoIP thì không cần phải có sự thay đổi nhiều, cả hai đường link (thoại qua TDM theo chuẩn V5 và thoại qua IP theo chuẩn H.248) có thể làm việc đồng thời cho phép hòa mạng từng thuê bao hoặc đồng thời, tùy thuộc vào cách làm nào thuận tiện hơn từ mạng PSTN sang mạng thế hệ mới NGN một cách mềm dẻo.

Khi các ưu điểm về truyền dẫn được tích hợp, thiết bị Alcatel 1540 Litespan cung cấp các đặc tính nổi bật sau:

Page 6: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 6 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

• Phạm vi sử dụng các dịch vụ của người dùng cuối cùng là rộng, ví dụ như: POTS, ISDN, ADSL, ADSL2/2+, SHDSL, số liệu với tốc độ từ 64 kb/s đến 2 Mb/s, Ethernet, VoIP và VoDSL.

• Node đa dịch vụ thực sự được thiết kế cho sự phát triển phù hợp nhờ có khái niệm khe cắm card thuê bao chung và tập các giao diện bên trong tiên tiến.

• Đa giao thức với TDM, ATM, IP/ATM và IP/Ethernet trên một node đơn. Alcatel 1540 Litespan là cổng truy nhập đa dịch vụ đầu tiên tích hợp cổng truy nhập phi tập trung với các dịch vụ băng rộng và băng hẹp.

• Hệ thống quản lý mạng được tích hợp: việc quản lý tại chỗ, mạng thân thiện với người sử dụng và việc tải phần mềm từ xa làm cho việc cập nhật trở nên dễ dàng.

• Độ tn cậy của hệ thống cao: lựa chọn các thiết bị dự phòng bên trong hệ thống.

• Các tủ trong nhà (indoor) và ngoài trời (outdoor): có từ 30 đến 2500 thuê bao trong một node mạng đơn hoặc có đến 4000 thuê bao trong cấu hình mạng mở rộng

Hỗ trợ cho hầu hết các giao diện và các giao thức chuẩn mở tiên tiến.

Thiết bị Alcatel 1540 Litespan đáp ứng tính sẵn sàng của các dịch vụ từ một thiết bị đơn là ngăn giá MLS. MLS là một host không chỉ dùng cho các card thuê bao băng rộng và băng hẹp mà còn cho các card điều khiển và truyền dẫn của các thành phần mạng. Alcatel 1353 LMS là hệ thống quản lý thiết bị Alcatel 1540 Litespan, đây là giải pháp tích hợp điều khiển mạng truy nhập như một hệ thống tổng thể. Các ứng dụng của nó là:

• Quản lý các dịch vụ băng rộng DS với sản phẩm Alcatel 5523 AWS

• Quản lý các dịch vụ băng hẹp với sản phẩm Alcatel 1353 DN

• Quản lý vòng ring SDH với sản phẩm Alcatel 1353 NM

• Quản lý các thuê bao với sản phẩm Alcatel 1355 DN

Các ứng dụng này là hoàn toàn tích hợp trong platform quản lý Alcatel (ALMAP) làm thỏa mãn các yêu cầu quản lý, bằng cách đó, làm giảm chi phí quyền sở hữu của việc phát triển mạng .

Đối với các mạng hoặc các hệ thống đầu vào nhỏ, có thể quản lý qua một sản phẩm con của Alcatel 1353 LMS, đó là sản phẩm Alcatel 1353 LMS-PC đem lại một giải pháp quản lý tối ưu, chi phí thấp.

Page 7: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 7 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

2. Mạng truy nhập tham khảo Hình vẽ dưới đây miêu tả mạng tham khảo của sản phẩm Alcatel 1540 Litespan được kết nối với mạng TDM truyền thống và các mạng dữ liệu băng rộng:

Hình 2.1: Alcatel 1540 Litespan trong mạng truy nhập. Tập trung vào Topo mạng

Page 8: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 8 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Hình vẽ dưới đây miêu tả vị trí và các topo mạng được ứng dụng trong các mạng số liệu hội tụ của sản phẩm Alcatel 1540 Litespan:

Hình 2.2: Alcatel 1540 Litespan trong mạng truy nhập. Tập trung đến mạng NGN

Page 9: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 9 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Hình vẽ sau tổng kết về mạng truy nhập và thiết bị quản lý mạng:

Hình 2.3: Kết nối DCN trong mô hình mạng tham khảo

Page 10: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 10 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

3. Tổng quan về sản phẩm Alcatel 1540 Litespan là thành phần của mạng, đóng vai trò như một bộ tập trung/ghép kênh truy nhập cho một số (tương ứng 30-2500 thuê bao POTS) các thuê bao văn phòng nhỏ hoặc thuê bao khu dân cư dùng các dịch vụ băng rộng và băng hẹp. Giao diện về phía mạng đường trục (về phía tổng đài LE) được tạo bởi các thiết bị truyền dẫn SDH hoặc PDH. Truyền dẫn là vấn đề quan trọng nhất, nó được coi như một phần của mạng truy nhập có thể là cấu hình vòng ring (truyền dẫn SDH), cấu hình sao hoặc điểm-điểm (truyền dẫn SDH hoặc PDH) và việc quản lý truyền dẫn bằng cách tích hợp với mạch vòng sóng mang số DLC. Đối với hầu hết các thuê bao văn phòng nhỏ hoặc thuê bao của khu dân cư, các giao diện về phía người sử dụng cuối cùng được thiết lập bằng các đoạn cáp đồng có kích thước từ 1-2 km ( điển hình là mạch vòng sóng mang số DLC đặt ở giao diện phân phối nguồn FDI) và khoảng cách từ 2-5 km (khi mạch vòng sóng mang số DLC đặt tại văn phòng trung tâm). Bộ tập trung thuê bao DLC có thể được sử dụng để thay thế cho các tổng đài cổ hoặc cơ điện loại nhỏ, ở đó các cơ sở hạ tầng truyền dẫn quang SDH đã tồn tại hoặc đã được chuẩn bị cho mở rộng, phát triển mạng lưới kể cả phần phát triển dịch vụ băng rộng. Alcatel 1540 Litespan là bộ tập trung thuê bao kỹ thuật số DLC thế hệ mới làm việc như cổng truy nhập phân bố. Trong môi trường mạng NGN, 1540 Litespan hỗ trợ các vai trò sau:

• Chuyển đổi phương tiện: Các kênh thoại TDM chuyển thành các luồng gói dữ liệu dùng giao thức truyền tải thời gian thực (RTP), được làm tăng thêm bởi giao thực điều khiển truyền tải thời gian thực (RTCP) để cho phép việc giám sát sự phân phát dữ liệu.

• Báo hiệu: Sự quản lý của người sử dụng và việc thiết lập các cuộc gọi được thực hiện bởi chuyển mạch mềm Softswitch hoặc bộ điều khiển cổng đa phương tiện Media Gateway Controller, đây là thành phần tập trung hầu hết sự thông minh của mạng. Litespan 1540 được điều khiển bằng một chuyển mạch mềm hoặc bộ điều khiển cổng đa phương tiện thông qua giao thức báo hiệu chuẩn Megaco (IETF) / H.248 (ITU-T).

Page 11: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 11 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

4. Các ứng dụng trong mạng của nhà khai thác

4.1 Các mạng chỉ có dịch vụ băng hẹp Cáp đồng là vật liệu truyền thống cho việc đấu nối trong mạng truy nhập. Hình vẽ dưới đây miêu tả mạng truyền thống được tạo bởi một tổng đài đặt ở vị trí trung tâm, từ đó các bó lớn cáp đồng xoắn đôi được đấu từ khung phối dây MDF. Các cáp này được định tuyến đến giao diện phân phối nguồn (FDI), ở đó một sự phân chia khác nhỏ hơn diễn ra ở giao diện phân bố thuê bao SDI. Từ điểm này, cáp xoắn đôi sẽ được nối đến thuê bao đầu cuối.

Hình 4.1: Mạng truy nhập truyền thống

Các xu hướng phát triển cho thấy rằng các node truy nhập sẽ tiếp nhận nhiều chức năng của tổng đài chính bằng cách can thiệp sâu hơn vào mạng truy nhập. Các node truy nhập này sẽ cung cấp các chức năng tương tự như tổng đài chính tại các điểm linh hoạt của mạng vòng nội hạt ví dụ như FDI (giao diện phân phối nhánh) và SDI (giao diện phân phối thuê bao) với cách làm này giúp mở rộng chức năng tại các node mạng.

4.1.1 Thay thế các tổng đài cũ

Ngày nay, các tổng đài PSTN truyền thống có thể được thay thế bằng các sản phẩm truy nhập phù hợp và sử dụng lại các cáp có thể trong mạng truy nhập. Việc này có thể làm được nhờ 2 lý do sau:

Page 12: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 12 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

• Thứ nhất, tổng đài PTO cũ không thể cung cấp các dịch vụ mới như ISDN BA, ISDN PRA hoặc các đường dây dành riêng, ADSL và SHDSL. Các dịch vụ mới này có thể cung cấp được nhờ bộ tập trung thuê bao DLC.

• Thứ hai, là việc thay thế mạng hoàn toàn cáp đồng với một mạng quang mới là không hợp lý do chi phí của việc lắp đặt mạng quang là rất cao (bao gồm chi phí của việc thay thế hoàn toàn các đường dây, chi phí cho lắp đặt các thành phần quang của mạng). Do đó, giải pháp tối ưu là việc đề nghị sử dụng DLC phù hợp với việc kết hợp mạng quang và cáp đồng.

4.1.2 Đấu quang cho bộ giao diện phân phối nguồn nuôi Thiết bị Alcatel 1540 Litespan có thể phục vụ như một phương tiện để làm nổi bật các thiết bị cũ với các đặc tính mới nếu không có các kế hoạch thay thế tổng đài cũ. Các kết nối cáp quang được dùng giữa tổng đài và điểm giao diện phân phối nhánh (FDI) cho phép các node mạng đấu nối với tổng đài không chỉ trong mạng cấu hình hình sao mà còn với mạng có cấu trúc vòng ring. Cùng một lúc FDI gắn được một vài các đầu cuối đường dây mà trước đó chỉ có trong tổng đài. Từ nguồn nuôi này, các thuê bao đang tồn tại được phục vụ trực tiếp qua các đôi dây đồng a/b hoặc thông qua đường cáp quang tới curb (điểm giao diện phân phối thuê bao SDI) và các đôi dây cáp đồng tới hộ gia đình. Nhìn chung, số lượng các vòng dây thuê bao bằng đồng bị làm giảm để lợi ích kinh tế có thể được điều chỉnh. Điều này có nghĩa là, các vòng dây cáp đồng còn lại vẫn đang được sử dụng trong hầu hết các cách để có thể mang băng thông lơn hơn với các khoảng cách nhỏ hơn.

Page 13: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 13 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Hình 4.2: Mạng truy nhập đang được cải tiến với kỹ thuật SDH

Thiết bị Alcatel 1540 Litespan có thể được dùng để thay thế các tổng đài nhỏ hoặc các khối tập trung thuê bao xa để hỗ trợ sự phát triển của các đặc tính mới ( ví dụ ISDN BA) trong một vùng dịch vụ hoặc để cung cấp các dịch vụ hỗn hợp ( như các dịch vụ băng hẹp với dịch vụ đường dây dành riêng). Với ứng dụng này, thiết bị Alcatel 1540 Litespan có thể có tương đương từ 30 đến 2500 thuê bao thường POTS được điều khiển bởi một hoặc nhiều giao diện V5.1 hay V5.2.

4.1.3 Ứng dụng green field Thiết bị Alcatel 1540 Litespan có thể được sử dụng như một ứng dụng cung cấp dịch vụ trên một đôi cáp đồng với các dịch vụ công nghệ kỹ thuật số hoàn toàn để phục vụ cho các vùng công nghệ hay công nghiệp mà ở đó đòi hỏi các dịch vụ băng hẹp và/hoặc băng rộng với mật độ.

4.1.4 Ứng dụng CAPS Thiết bị Alcatel 1540 Litespan có thể được đặt trong văn phòng trung tâm ESP để cung cấp các dịch vụ thoại (POTS, ISDN) và ADSL.

4.2 Các mạng kết hợp băng hẹp và băng rộng Ứng dụng chính của thiết bị Alcatel 1540 Litespan là khả năng đáp ứng các dịch vụ băng hẹp và băng rộng trong cùng một thiết bị của sản phẩm này. Tuy nhiên, Alcatel 1540 Litespan còn hỗ trợ một vài cách kết hợp khác phụ thuộc vào chức năng băng rộng được tiến hành.

Thiết bị Alcatel 1540 Litespan làm cho mạng truy nhập có khả năng nâng cấp các dịch vụ băng hẹp cũng như dịch vụ băng rộng. Nhờ đó, mạng truy nhập đang chỉ cung cấp các dịch vụ băng hẹp sẽ có khả năng cung cấp cả các dịch vụ băng rộng; các dịch vụ băng rộng này được bổ sung trong các node Alcatel 1540 Litespan đã được triển khai, và trong pha sau đó, tùy thuộc vào sự gia tăng nhu cầu về các dịch vụ băng rộng.

Có các biến thể cấu hình Alcatel 1540 Litespan để chỉ cung cấp các dịch vụ băng hẹp có chi phí được tối ưu hóa cho duy nhất các dịch vụ này.

4.3 Ứng dụng trong các mạng thế hệ sau NGN Các ứng dụng thoại qua gói được coi như là một đặc tính nổi trội của các sản phẩm thiết bị tập trung thuê bao số thế hệ mới NG-DLC. Điểm truy nhập Alcatel 1540 Litespan là cổng đa dịch vụ truy nhập được cung cấp bởi Alcatel. Thông thường, trong các cách thay thế lớp 5, Cổng đa dịch vụ truy nhập trong tổng đài nội hạt có thể là một trong ba loại khác nhau như sau:

Các cổng nhà riêng: chức năng cổng này được gắn trực tiếp trong đầu cuối mạng được đặt tại nhà của khách hàng. Thiết bị này được xem như là IAD-thiết bị truy nhập tích hợp và cho phép sự kết nối của ít nhất một điện thoại và/hoặc một máy tính hoặc dữ liệu khác làm việc thông qua một mạng gói. Loại cổng này thường được gắn với xDSL hoặc các dịch vụ truy nhập băng rộng qua cáp.

Page 14: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 14 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Các cổng truy nhập phân bố: tài liệu này miêu tả loại cổng truy nhập này, các chức năng cổng được đặt tại mức mà bộ ghép kênh truy nhập sử dụng trước đó. Mạng phía thuê bao là không thay đổi, nó hỗ trợ các đầu cuối POTS/ISDN riêng lẻ cũng như các kết nối PABX (ví dụ thông qua ISDN PRA) và có thể đáp ứng được các kết nối xDSL cho các dịch vụ đường dây thuê riêng và truy nhập băng rộng.

Các cổng truy nhập tập trung: các cổng này nhờ vào thiết bị truy nhập đang tồn tại và cung cấp chức năng gateway bằng cách nhận các đầu vào tích hợp của thiết bị truy nhập rồi chuyển chúng thành các gói thoại VoIP. Các cổng truy nhập tập trung nhận giao diện V5.x hoặc giao diện tích hợp khác (như TR303, CAS, báo hiệu riêng) hoặc các đường PRA một cách thông thường nhưng chúng không kết nối tới các thuê bao riêng lẻ như POTS hoặc ISDN BRA.

Thiết bị Alcatel 1540 Litespan là một phần lớp 5 của các mạng thế hệ mới NGN, thiết bị này thu thập các giao diện trực tiếp đến từ các thuê bao POTS, ISDN hoặc xDSL riêng lẻ và đóng vai trò như một cổng đa phương tiện truy nhập. Với cấu hình lớn nhất có thể đáp ứng là 2500 thuê bao, ứng dụng của cổng này được xem như là một cổng phân phối, điều này có nghĩa là một số các cổng này sẽ được triển khai để phục vụ cho một khu vực được tổng đài phục vụ trước đó. Giải pháp lớp 5 của mạng NGN Alcatel thiết lập một lựa chọn hoàn toàn cho cách xây dựng truyền thống của các mạng thoại. Cách làm này dựa trên các kỹ thuật đáng tin cậy và đã được trải nghiệm với thiết bị hiệu suất cao hoàn toàn tương thích với các tiêu chuẩn mở và ứng dụng quản trị mạng lớp đầu tiên. Các sản phẩm dưới đây là thành phần của giải pháp mạng lớp 5 của mạng NGN Alcatel.

Alcatel 5020 MGC-12 và MGC-10 thuộc họ chuyển mạch với chức năng Bộ điều khiển cổng phương tiện MGC, chúng cung cấp các dịch vụ thoại nội hạt và điều khiển cuộc gọi, làm giao diện với mạng báo hiệu SS7 được đặt tại trung tâm mạng của nhà cung cấp dịch vụ.

Alcatel 5020 MGC-25 được coi là chuyển mạch mềm với các ứng dụng lớp 5 và thoại IP, bên cạnh các ứng dụng đa phương tiện khác nó cung cấp các lựa chọn hoặc bổ sung cho các sản phẩm của Bộ điều khiển cồng phương tiện MGC khác.

Cổng truy nhập Alcatel 1540 Litespan tích hợp với cổng VoIP trong một node truy nhập đa dịch vụ được phân bố tới lãnh thổ của nhà cung cấp dịch vụ.

Các cổng cho vùng dân cư như Alcatel 7201 RGW được lắp đặt trong nhà của khách hàng, chúng đem lại truy nhập thoại sử dụng các điện thoại truyền thống và truy nhập internet tốc độ cao qua đôi dây cáp đồng.

Các cổng đa phương tiện Alcatel 7505, 7510 và 7515 tạo lên cầu nối giữa mạng PSTN đang tồn tại và mạng thế hệ mới đang được xây dựng NGN.

Page 15: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 15 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Các vị trí và chức năng của mỗi sản phẩm được phản ánh trong cấu hình mạng miêu tả trong hình vẽ sau:

Hình 4.3: Giải pháp lớp 5 của mạng NGN

Các nhà cung cấp dịch vụ muốn mở rộng mạng đang tồn tại hoặc muốn tham gia vào thị trường thoại, họ đã phải đối mặt với 2 vấn đề sau:

Các mạng toàn thoại được chú ý vì chúng đem đến chất lượng dịch vụ QoS tốt và số lượng dịch vụ lớn nhưng chúng ngày càng bị giảm lợi nhuận. Thu nhập do các dịch vụ thoại truyền thống đem lại đang bị thu hẹp do sự cạnh tranh càng ngày càng mạnh và do đó thông tin liên lạc thoại đang dần trở thành một mặt hàng.

Lưu lượng dữ liệu và các mạng số liệu đang được quan tâm bởi vì chúng thực sự phát triển, nhưng các dịch vụ do các mạng này cung cấp là khá nhỏ.

Các nhà khai thác đang tìm kiếm các giải pháp kết nối tốt nhất cho toàn thế giới để làm nổi bật nhất tính thương mại của họ.

Với giải pháp mạng NGN Alcatel lớp 5, các nhà cung cấp ngày nay có thể dùng các mạng số liệu dựa trên gói để đem lại các dịch vụ truy nhập đường dây tạo lợi nhuận như các đường dây thoại cổ điển (POTS, ISDN) để cung cấp thoại truyền thống cũng như các dịch vụ truyền tải Fax truyền thống với sự lựa chọn để ứng dụng các gói thoại tại mạng hoặc tại nhà riêng của khách hàng.

Giải pháp lớp 5 của mạng NGN Alcatel liên quan đến các tổng đài chuyển mạch Alcatel 1000 với chức năng điều khiển cổng đa phương tiện (ví dụ Alcatel 5020 MGC-10 và MGC-12), giải pháp này chủ yếu nhằm đến các nhà cung cấp dịch vụ ESP (Established Service Providers) với việc phát triển của các thuê bao băng hẹp, cho phép nâng cấp từ các thiết bị đã lắp đặt của

Page 16: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 16 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Alcatel tới một hệ thống thiết bị truyền thoại qua gói mà vẫn giữ được các đầu cuối và các thiết bị truy nhập đã có.

Các nhà cung cấp dịch vụ cạnh tranh đang cung cấp các dịch vụ số liệu dựa trên công nghệ xDSL cũng có thể hưởng lợi từ giải pháp Alcatel NGN lớp 5 về thoại IP và các giải pháp ứng dụng lớp 5 dựa trên sản phẩm chuyển mạch mềm Alcatel 5020 MGC-25 bằng cách tập trung các dịch vụ thoại với các dịch vụ số liệu, nhờ thế làm tăng tính cạnh tranh của các dịch vụ này.

Với tất cả các giải pháp và với các loại hình khách hàng, cổng truy nhập đa dịch vụ Alcatel 1540 Litespan là một giải pháp của Alcatel để cung cấp các dịch vụ POTS/ISDN/ số liệu tới các thuê bao trong môi trường NGN với chi phí thấp và cách làm mềm dẻo.

4.4 Kết nối Ethernet và SDH tới các mạng vùng nội thị (MAN) Thiết bị Alcatel 1540 Litespan thực hiện giải pháp truyền dẫn Ethernet để định tuyến lưu lượng băng rộng về phía mạng đường trục Ethernet MAN.

Fast Ethernet và Gigabit Ethernet đã được triển khai các ứng dụng quang tối trong nhiều mạng của nhà khai thác một cách thành công. Việc mở rộng của Ethernet cho các khách hàng thương mại trong vùng nội thị đã làm thúc đẩy sự chấp nhận của Ethernet như một kỹ thuật truyền dẫn trong các mạng MAN.

Ethernet có sự kết hợp của chi phí thấp, tính linh hoạt và dễ dàng sử dụng. Nếu nó được bắt đầu từ vạch xuất phát thì kiến trúc cho các mạng MAN sẽ là Ethernet.

Tuy nhiên, với cơ sở tồn tại rộng lớn của SDH trong các mạng truy nhập, việc thay thế SDH bởi Ethernet trong một thời kỳ ngắn thật là rất khó. Do đó, chúng ta sẽ xem sự đồng tồn tại của các cơ chế truyền dẫn SDH và Ethernet trong mạng MAN và trong mạng truy nhập.

Các giao diện SDH và Ethernet trong thiết bị Alcatel 1540 Litespan đem lại cho các nhà khai thác sự mềm dẻo trong việc thúc đẩy truyền dẫn cho giải pháp mạng MAN như họ mong muốn. Một nhân tố cơ bản trong việc lựa chọn giao diện thích hợp là khoảng cách từ mạng MAN tới cổng truy nhập. Bảng sau đây cho biết một chỉ dẫn của khoảng cách của mỗi loại giao diện:

Quang ATM

- STM-1: khoảng cách 50 km (long haul) hoặc 15 km (short haul)

- VC3 qua STM-1: khoảng cách 80 km (L1.2), 40 km (L1.1) hoặc 15 km (S1.1)

- VC3 qua STM-4: khoảng cách 80 km (L4.2), 40 km (L4.1) hoặc 15 km (S4.1) Ethernet điện (RJ45, UTP CAT5)

- 100Base-T: khoảng cách 100 m. (205 m. với một cầu hoặc một hub chuyển tiếp L2)

Ethernet quang (FX) - 100base FX quang đơn mode: 15 km

Gigabit Ethernet quang (GE)

Page 17: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 17 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

- 1000Base SX quang đa mode: 550m - 1000Base LX quang đơn mode: 10km - 1000Base EX quang đơn mode: 40km - 1000Base ZX quang đơn mode: 80km

4.5 Ứng dụng trong các dịch vụ Triple Play Alcatel 1540 Litespan cho phép nhà khai thác triển khai các dịch vụ lợi nhuận cao nhất như dịch vụ truyền hình trên mạng Internet, dịch vụ truyền hình quảng bá, các dịch vụ truyền hình theo yêu cầu và các dịch vụ truyền hình điểm – điểm. Các dịch vụ này sẽ được xử lý như dịch vụ Ethernet.

Alcatel 1540 Litespan cung cấp các khả năng quảng bá đa phương tiện (IGMP snooping/proxy) và các thuê bao băng rộng (ADSL2/2+ chuẩn ITU Q.992.3/5) để cung cấp cho các đường dây thuê bao giống như một nhóm các dịch vụ được gọi là Triple Play, bao gồm: thoại, truy nhập Internet tốc độ cao và truyền hình.

Việc sử dụng quảng bá IGMP trong Litespan 1540 cho phép tối ưu hóa công dụng của các giao diện mạng và mạng chỉ xen luồng xuống các kênh truyền hình theo yêu cầu của các thuê bao Litespan.

Mạng tích hợp có thể là E-MAN hoặc ATM, do đó, giao diện mạng có thể là GE, FE hoặc ATM-STM1.

Với trường hợp mạng tích hợp là E-MAN thì các loại lưu lượng khác nhau có thể được dẫn tới mạng VLAN chỉ định (theo chuẩn 801.1q).

Hình 4.3: Alcatel 1540 Litespan trong ứng dụng Triple Play

Page 18: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 18 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

4.6 Các topo mạng Alcatel 1540 Litespan cho phép nhà vận hành xác định các thành phần mạng theo các cấu hình khác nhau. Với cách làm này các yêu cầu mạng của nhà khai thác có thể đạt được.

Các cấu hình chung nhất được miêu tả trong phần này, các cấu hình khác bao gồm các sản phẩm của Alcatel khác và thậm chí các sản phẩm không phải của Alcatel được kết nối với Alcatel 1540 Litespan đều có thể.

Hình 4.5: Alcatel 1540 Litespan trong cấu hình điểm-điểm

Hình 4.6: Alcatel 1540 Litespan trong cấu hình hình sao

Page 19: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 19 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Hình 4.7: Alcatel 1540 Litespan trong cấu hình ring

Hình 4.8: Alcatel 1540 Litespan trong cấu hình kết hợp ring và sao

Page 20: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 20 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Hình 4.9: Thiết bị Litespan mở rộng thông qua truyền dẫn cáp đồng hoặc mạng truyền dẫn bên ngoài

Một trong các cấu hình có thể với việc sử dụng thiết bị Alcatel 1540 Litespan là cấu hình điểm-điểm ở đó sử dụng truyền tải là SDH hoặc PDH để kết nối tổng đài tới khối tập trung thuê bao xa. Cấu hình mở rộng của nó là cấu hình star.

Các ứng dụng mạch vòng sóng mang số SDH của Alcatel 1540 Litespan hỗ trợ topo mạng vòng ring dùng SDH. Hơn thế nữa, bằng cách kết hợp các cơ chế truyền dẫn khác nhau cũng có thể xây dựng một cấu hình hỗn hợp, đây là trường hợp ứng dụng Alcatel 1540 Litespan dùng truyền dẫn PDH subtend với ứng dụng Alcatel 1540 Litespan dùng truyền dẫn SDH.

Hình 4.10: Alcatel 1540 Litespan cung cấp dịch vụ Triple Play

Page 21: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 21 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

4.7 Cấu hình V5 hubbing Thiết bị Alcatel 1540 Litespan cho phép nhà khai thác tập trung một vài V5.2 từ các khối tập trung thuê bao xa Alcatel 1540 Litespan RU thành một số các giao diện V5.2 nhỏ hơn (thậm chí chỉ là một giao diện) ở phía tổng đài LE.

Việc tập trung (hay việc làm giảm số lượng) các giao diện V5.2 này được gọi là V5 hubbing.

V5 hubbing cho phép nhà khai thác làm tối ưu hóa mạng truyền dẫn giữa khối trung tâm Alcatel 1540 Litespan EU và tổng đài nội hạt LE hoặc tối ưu hóa số lượng giao diện V5 được thiết lập ở tổng đài nội hạt.

Thuận lợi của cấu hình hubbing là khả năng chuyển sang mạng NGN mà chỉ cần cắm thêm card VoIP Server trên Litespan EU, như vậy tất cả các thuê bao trên EU và RU đều có thể chuyển từ V5 sang H.248

4.8 Các chức năng phân bố lưu lượng

Lưu lượng tối đa: > 36000 BHCA

Chuyển mạch/ tách bất kỳ kênh chung n x DS0 thành n x DS0 kênh nhánh

Các dịch vụ chuyển mạch (V5.2): dung lượng tối đa trên feeder tới LE bằng 480 DS0

Các dịch vụ VoIP: dung lượng tối tới mạng chuyển mạch gói bằng 508 DS0 (các cuộc gọi kích hoạt)

Các dịch vụ băng rộng: với điều kiện dữ liệu không được biết trước, và trong trường hợp UBR QoS hiệu quả nhất, tỉ lệ tập trung là 20:1 sẽ được sử dụng theo nguyên tắc chung. Ví dụ: nếu dịch vụ tốc độ là 1Mbps được hỗ trợ cho người dùng thì 1/20 lưu lượng này sẽ được duy trì trên card điều khiển băng rộng BB/ user, ví dụ 50kbit/s.

Page 22: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 22 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

5. Tổng quan về thiết bị Alcatel 1540 Litespan

5.1 Tổng quan Cấu trúc của Alcatel 1540 Litespan được thiết kế cho giải pháp “in the field” dựa trên khả năng tương thích và tính ưu việt của các card. Các khối cơ bản để xây dựng hệ thống được miêu tả ở hình sau:

Hình 5.1: Sơ đồ khối của Alcatel 1540 Litespan

Thiết bị 1540 Litespan dựa trên ngăn giá đa dịch vụ MLS (Multiservice Line Shelf) và ngăn giá truyền thông đa phương tiện Litespan MuM Multimedia Shelf, các ngăn này gắn các giao diện đường dây DSL và các giao diện uplink Ethernet tới E-MAN.

Hình vẽ sau đây miêu tả các tủ đa dich vụ theo quan điểm vật lý:

Page 23: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 23 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Chú ý: 8 khe cắm chung đầu tiên (từ trái sang) có thể dùng cho card server.

Hình 5.2: Ngăn giá đa dịch vụ Alcatel 1540 Litespan Multiservice Line

Kiến trúc 1540 Litespan mềm dẻo, dựa trên các khe cắm chung đa năng: tất cả các card băng rộng và băng hẹp đều có thể cắm trên cùng một vị trí.

Bên cạnh đó, hệ thống cho phép cắm nóng các thành phần biến Litespan thành một hệ thống Plug & Play: Các cảd thuê bao mới có thể được trang bị/cắm tại bất kỳ thời điểm nào trên bất kỳ khe cắm đa năng nào, và card điều khiển sẽ tự động cảm nhận được sự có mặt của card thuê bao, tải phần mềm phù hợp để đưa card vào hoạt động

Page 24: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 24 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

5.2 Cấu trúc các bus của Alcatel 1540 Litespan Thiết bị Alcatel 1540 Litespan cung cấp các bus băng rộng và băng hẹp tới các khe cắm card chung. Đồng thời các khe cắm này chia sẻ các bus để cung cấp một môi trường chuyển mạch được phân bố một cách mềm dẻo và có chi phí thấp cho các kỹ thuật truy nhập băng hẹp và băng rộng ngày nay (như POTS, ISDN, ADSL, HDSL, SHDSL, …).

Hình 5.3: Kiến trúc bên trong của ngăn giá Multiservice Line Alcatel 1540 Litespan

5.2.1 Bus dùng cho băng hẹp (NLC)

Các dịch vụ băng hẹp đều sử dụng bus NLS. Đây là loại bus 2 chiều, điểm tới đa điểm. Nó là loại bus dùng các khe thời gian TDM phân chia theo thời gian, dùng kênh điều khiển HDLC và hoạt động ở tốc độ 51Mb/s ( và 2x51Mb/s với chế độ dự phòng là 1+1).

Các card thuê bao băng hẹp và các bộ điều khiển được kết nối với bus này. Mỗi một card có thể có cấu hình để nhận các khe thời gian nx64kb/s của bus TDM.

5.2.2 Bus dùng cho băng rộng (IQ)

Đối với các ứng dụng băng rộng, bus này chia sẻ tốc độ 155 Mb/s ( và 2x155 Mb/s với chế độ dự phòng là 1+1) ATM và được cung cấp tới từng khe cắm card chung. IQ bus là loại bus 2 chiều, điểm tới đa điểm, nó được biết đến như một bus thông minh.

Các quyền ưu tiên được hỗ trợ ở trên bus này để đảm bảo chất lượng dịch vụ QoS cho các loại dịch vụ khác nhau.

Các lớp QoS có quyền ưu tiên cao nhất gồm: CBR, rt- VBR, nrt-VBR, GFR và URB+

Page 25: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 25 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Alcatel 1540 Litespan cung cấp 1số cách thức giải quyết khi có hiện tượng tắc nghẽn xảy ra:

a) Sử dụng bit EFCI (Explicit Forward Congestion Indication)

Khi phát hiện có hiện tượng tắc nghẽn lưu lượng. Litespan sẽ thiết lập bit EFCI trong trường mào đầu của tế bào ATM để thông báo cho địa chỉ đích biết rằng kết nối đang đi qua điểm tắc nghẽn. Việc này được thực hiện một cách tự nhiên trước khi có bắt đầu tiến trình loại bỏ bộ đệm tràn. EFCI được áp dụng cho tất cả các dạng lưu lượng truyền và nó không được cấu hình trên đường kết nối.

b) Loại bó tế bào có lưạ chọn

Khi có sự tắc nghẽn, Litespan chuyển mức ưu tiên CLP về giá trị 0 (ưu tiên huỷ bỏ giá trị CLP=1). Việc này được thực hiện một cách tự nhiên trước khi có bắt đầu tiến trình loại bỏ bộ đệm tràn. Việc lựa chọn tế bào bị loại bỏ được thực hiện trên đường kết nối

c) Loại bỏ khung

Việc loại bỏ khung là 1 cách thức xử lý loại bỏ tổng quát, nhờ đó Litespan tránh được việc truyền đi các khung không hoàn chỉnh. Cách thức này được áp dụng cho cả các bản tin bị tắc nghẽn lẫn các tế bào không phù hợp ( như loại bỏ dựa theo 1 quy luật kiểm soát hoặc dựa vào qui định kích thước khung lớn nhất có thể truyền). Litespan thực hiện việc loại bỏ khung dựa trên việc loại bỏ khung không hoàn chỉnh PPD (Partial Packet Discard) và loại bỏ khung đến sớm EPD (Early Packet Discard)

1.PPD (Partial Packet Discard)

Nếu vì một lí do nào đó, có 1 tế bào trong khung bị huỷ bỏ thì cả khung đó sẽ bị huỷ bỏ theo. Điều này được thực hiện là do, khi 1 khung bị lỗi truyền đến đích thì tại đó khung cũng sẽ bị huỷ, do đó nếu tiến hành huỷ bỏ khung ngay trong mạng sẽ giải phóng được phẩn tài nguyên đang sử dụng để dành cho các tin tức có ích khác.

Tuy nhiên, nếu việc huỷ bỏ xảy ra trong tế bào cuối của khung ( End of Message: EOM) thì tế bào này sẽ được loại trừ việc huỷ bỏ. EOM vẫn sẽ được truyền đi ( dù nó sẽ bị huỷ bỏ khi đến đích), điều này đảm bảo rằng tế bào đầu tiên (Beginning Of Message : BOM) của khung tiếp theo sẽ không bị đích đến nhận lầm và bị huỷ bỏ.

PPD cũng áp dụng cho các tế bào không phù hợp cho việc điều khiển tắc nghẽn khẩn cấp ( tràn bộ đệm_buffer overflow)

2. EPD (Early Packet Discard)

Nếu tế bào đầu tiên của khung được truyền đi, cả khung sẽ được truyền đi; nếu tế bào đầu tiên của khung bị huỷ bỏ, khung sẽ bị huỷ bỏ. Với cách thức này sẽ có nhiều hơn các khung hoàn chỉnh được truyền đi. ”Early” mang ý nghĩa cách thức này được tiến hành trước các biện pháp huỷ bỏ thông thường: khi tế bào đầu tiên được chấp nhận nó sẽ yêu cầu đủ bộ đệm cho việc chấp nhận toàn bộ khung, nếu không sẽ không thực hiện

d) Huỷ bỏ khung không phù hợp Not eligible frame discard

Khi phát hiện tắc nghẽn, Litespan ưu tiên loại bỏ các khung không phù hợp để dành tài nguyên cho các khung phù hợp. Việc phân biệt khung phù hợp hay không phù hợp do chức

Page 26: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 26 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

năng điều khiển truy nhập bộ đệm_Buffer Admission Control quyết định.Việc này được thực hiện một cách tự nhiên trước khi có bắt đầu tiến trình loại bỏ bộ đệm tràn.

5.2.3 Bus server Bus server là loại bus dùng cho mục đích đặc biệt, đây là bus TDM có khả năng cho 8 khe cắm chung cắm card thuê bao đầu tiên. Bus này cung cấp thêm băng thông 32 Mb/s (2x16 Mb/s) cho các ứng dụng TDM server pool như là Voice over IP.

5.2.4 Bus nối điểm- điểm Các đường điểm-điểm này kết nối các module giao diện đường dây ADSL2/2+ tới các card chuyển mạch băng rộng trong ngăn giá Litespan, bus này truyền dẫn cả phần điều khiển và dữ liệu. Mỗi một đường link này có băng thông là 1Gbps.

5.3 Bảo vệ Thiết bị này đáp ứng tất cả các cơ chế bảo vệ.

• Đối với các thiết bị:

- Nguồn trên bo mạch chuyển đổi DC/DC ngăn chặn lỗi tới các card riêng.

- Dự phòng 1+1 chuông (có 2 chuông độc lập trên một card chuông dual).

- Dự phòng 1+1 cho các card điều khiển băng hẹp.

- Dự phòng 1+1 cho các card điều khiển băng rộng (ST-1, E3. DS3, VC3).

- Dự phòng N+1 cho Gateway VoIP.

- Card truyền dẫn SDH dự phòng 1+1.

• Đối với truyền dẫn SDH:

- Chuyển mạch bảo vệ đường dây tự động (APS) phòng ngừa các lỗi (các đầu cuối đơn/kép không trở lại) như dự phòng 1+1 cho các khối kết hợp.

- Cơ chế bảo vệ chuông Self-Healing sử dụng Sub-network Protection Connection / Inherent (SNCP/I).

• Đối với các dịch vụ V5:

- Việc bảo vệ đường V5 tuân theo các tiêu chuẩn ETSI.

- Lật mặt nóng V5 bảo vệ card điều khiển băng hẹp active khi nó bị lỗi hoặc bị tháo ra phụ thuộc vào chế độ dự phòng của card này. Các kết nối được V5 chuyển không bị mất trong trường hợp card điều khiển băng hẹp lật mặt.

• Đối với các dịch vụ VoIP

- Dự phòng N+1 của card VISCA: khi một card VISCA bảo vệ N card VISCA còn lại bị lỗi hoặc bị tháo ra một cách ngẫu nhiên.

Page 27: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 27 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

- Lật mặt nóng 1+1 VISCA: hoạt động ở chế độ dự phòng card VISCA chính, khi một card VISCA bảo vệ card VISCA ở trạng thái active bị lỗi hoặc bị rút ra. Các kết nối VoIP bị chuyển không bị mất đi khi card VISCA lật mặt.

- Chú ý là các cấu hình VoIP cũng hoạt động với card điều khiển băng hẹp hoạt động ở chế độ bảo vệ lật mặt nóng 1+1.

5.4 Sự đồng bộ Hệ thống Alcatel 1540 Litespan được đồng bộ trong mạng. Nó có thể được sử dụng một số nguồn xung đồng hồ được lựa chọn bởi nhà khai thác:

a) Xung đồng hồ ngoại 2048 KHz theo chuẩn G.703: Alcatel 1540 Litespan cung cấp bộ phận kết nối vật lý trong ngăn giá chính.

b) Xung đồng hồ truyền dẫn SDH: Alcatel 1540 Litespan tách xung đồng hồ từ mạng truyền dẫn SDH bộ tích hợp tách/ghép kênh ADM ( đấu nối qua card SYNTH).

c) Alcatel 1540 Litespan tách xung đồng hồ từ các đường E1 giao diện với mạng. Việc tách xung này có thể là hai trường hợp: Litespan trong chế độ PDH và chế độ SDH. Có thể lập cấu hình các đường E1 mà trong đó sử dụng 2 đường như nguồn xung nhịp.

d) Xung đồng hồ nội 50 ppm: nguồn xung đồng hồ này được dùng khi tất cả các nguồn trên bị lỗi.

Nhà điều hành có thể đặt quyền ưu tiên cho các nguồn đồng hồ trên để Alcatel 1540 Litespan tự động chọn lựa nguồn xung đồng hồ.

Page 28: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 28 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

6. Miêu tả chi tiết

6.1 Các ngăn giá của Litespan 1540 Họ sản phẩm Alcatel 1540 Litespan sử dụng các ngăn và các bo mạch lưng chung hỗ trợ hoàn toàn các chức năng của node truy nhập.

Ngăn giá đa dịch vụ MLS và ngăn giá thuê bao đa dịch vụ MLS là nơi chứa các thiết bị Alcatel 1540 Litespan. Các ngăn giá của Alcatel 1540 Litespan chứa các mạch đường dây được đấu nối bởi các đôi cáp đồng.

Hình 6.1: Kiến trúc MLS Alcatel 1540 Litespan chính và mở rộng

Các loại ngăn giá của Litespan 1540 như sau:

a) MLS-High End (MLS-he). Đây là ngăn giá được sử dụng như một ngăn chính với trường hợp truyền dẫn SDH và/hoặc trong trường hợp yêu cầu các dịch vụ băng rộng. MLS-High end có một hoặc nhiều các card điều khiển, truyền dẫn tích hợp về phía mạng và có 15 khe cắm card thuê bao đa dịch vụ.

b) MLS-High Band (MLS-hb): cũng như MLS he, ngăn giá này được sử dụng như một ngăn giá chính trong trường hợp truyền dẫn SDH hoặc/và trường hợp có yêu cầu các dịch vụ băng rộng và khi các dịch vụ băng rộng được yêu cầu ở các ngăn giá mở rộng.

Page 29: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 29 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

MLS-High Band chứa các thành phần điều khiển, tích hợp truyền dẫn về phía mạng và có 15 hoặc 16 (phụ thuộc vào các loại khác nhau) khe cắm đường dây đa dịch vụ. MLS-hb có thể đáp ứng cấu hình mạng hình sao loại điểm-điểm được sử dụng trong các sản phẩm phát triển về sau của Litespan để tích hợp lượng băng thông lớn hơn.

c) MLS-High Band Extension (MLS-hbe): là ngăn giá được sử dụng như ngăn giá mở rộng. Ngăn giá này cung cấp dung lượng tối ưu với 18/20 khe cắm card thuê bao cho băng rộng và băng hẹp chung. Ngăn giá MLS-High Band mở rộng chứa các card mở rộng và tập các khe cắm đường dây đa dịch vụ (có 18 khe cắm card chung) về phía khách hàng hoặc phía thiết bị tập trung thuê bao xa. MLS hbe 18 module giao diện đường dây là ngăn giá có thể cung cấp cấu hình mạng hình sao loại điểm-điểm như đã giới thiệu ở phần a).

d) MLS-Small (MLS-sm): là ngăn giá được sử dụng để cung cấp các dịch vụ băng rộng và băng hẹp từ node standalone hoặc là node loại nhỏ ở xa. Ngăn giá này chứa các card điều khiển, tích hợp truyền dẫn PDH về phía mạng và có các khe cắm card thuê bao đa dịch vụ (9 khe). MLS small chứa bộ chuyển đổi AC/DC để cung cấp một giải pháp thu gọn cho các node nhỏ. Nó cũng có thể cung cấp cấu hình mạng hình sao loại điểm-điểm được sử dụng trong các sản phẩm phát triển về sau của Litespan để tích hợp lượng băng thông lớn hơn.

e) MLS-Low End (MLS-le) làm việc như một ngăn giá chính trong trường hợp truyền dẫn PDH khi yêu cầu các dịch vụ băng hẹp. Nó cũng được dùng như một ngăn giá mở rộng của ngăn chính (ngăn chính có thể là MLS-he, MLS-hb hoặc MLS-le). MLS-le hỗ trợ 18 khe cắm card thuê bao.

f) MLS-Low End 21 khe cắm (MLS-lee-21) làm việc như một ngăn giá mở rộng với trường hợp chỉ yêu cầu các dịch vụ băng hẹp, ngăn giá này có 21 khe cắm card thuê bao.

Đối với các ứng dụng băng hẹp có thể kết nối tới 4 ngăn giá MLS với nhau trong cùng một hệ thống Alcatel 1540 Litespan.

Có thể có tới 12 ngăn giá con nối với nhau trong cùng một hệ thống Alcatel 1540 Litespan để dùng cho các ứng dụng có cả băng rộng và băng hẹp. Xem thêm phần 8.1 “ Nhà trạm Alcatel 1540 Litespan” để biết thêm chi tiết về cấu hình của MLS của Alcatel 1540 Litespan

Các card thuê bao chứa các mạch đường dây thuê bao. Có hai loại card khác nhau là: các card thuê bao chỉ chứa các chức năng của băng hẹp và các card thuê bao chỉ chứa các chức năng của băng rộng.

Bổ sung thêm phần các card thuê bao, ngăn giá MLS chính cũng chứa một card phụ trợ (TARC) thực hiện thu thập cảnh báo môi trường và thiết bị và cung cấp giao diện cho Carf Terminal băng hẹp.

Các card sau để cung cấp các chức năng phụ trợ

• DURC (card chuông dual), card được cắm để cung cấp chuông cho thuê bao POTS bất cứ khi card thuê bao POTS không tích hợp chuông được sử dụng trong Litespan.

• TACC (card điều khiển truy nhập kiểm tra) được sử dụng nếu khối kiểm tra đường

Page 30: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 30 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

dây của các dịch vụ thuê đường riêng được yêu cầu hoặc các card thuê bao ISDN và POTS không tích hợp khối kiểm tra đường dây.

Ngăn giá MLS chính cũng có thể chứa các card truyền dẫn SDH hoặc PDH để có thể hỗ trợ các ứng dụng tích hợp DLC một cách hoàn toàn. Các card truyền dẫn này có vị trí khe cắm nhất định trong MLS. Tuy nhiên, với các cấu hình dùng truyền dẫn PDH, các card truyền dẫn có thể được cắm trong cùng một khe cắm với các khe cắm dùng cho các card thuê bao.

Các card trong ngăn giá MLS Các card thuê bao MLS ở trong vùng cắm card của MLS. Các vị trí này được thiết kế riêng như sau:

• Card điều khiển băng hẹp: 2 vị trí.

• Card điều khiển băng rộng ATM (ATM hoặc Ethernet): 2 vị trí.

• Card tích hợp truyền dẫn SDH: 2 vị trí, không có các khe cắm này trong cấu hình ngăn giá MLS-hbe, MLS-le, MLS-lee-21 và MLS-small.

• Card phụ trợ (TARC), không có khe cắm card này trong cấu hình ngăn giá MLS-hbe, MLS-lee-21.

Các khe cắm còn lại là các vị trí của các card thuê bao chung, ở đó có thể cắm các card thuê bao, card VoIP server (với 4 khe cắm đầu tiên) hoặc các card truyền dẫn phụ.

Vùng kết nối ngăn giá MLS

Đây là vùng chuyên dụng cho việc đấu cáp truy nhập phía trước để cung cấp cho tất cả các card. Một bộ nắn truy nhập đầu cuối được dùng để cung cấp các chỉnh sửa về điện và vật lý theo yêu cầu của khách hàng và tương thích theo tiêu chuẩn điện từ EMI/EMC.

Page 31: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 31 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

6.1.1 MLS high end Ngăn giá MLS high end chứa các khe cắm card đa dịch vụ như các card dịch vụ băng rộng, băng hẹp và truyền dẫn. Ngăn giá MLS-he được sử dụng như ngăn giá con chính hoặc các ngăn giá con mở rộng, xem hình vẽ sau:

Hình 6.2 MLS high end

Các quy luật sau ứng dụng cho kích thước của MLS-he: -15 khe cắm card chung LIM (có tới 4 card chính, 1 card TACC và 1 card DURC) -4 card điều khiển (cho dịch vụ băng rộng và băng hẹp có khả năng dự phòng) -1 card TARC

Có thể xem thêm chức năng của các card này trong phần 6.2

Page 32: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 32 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

6.1.2 MLS high band 15 Ngăn giá MLS high band 15 chứa các khe cắm card đa dịch vụ như các card dịch vụ băng rộng và băng hẹp và truyền dẫn. Ngăn giá MLS-hb 15 được sử dụng như ngăn giá chính và ít khi dùng cho các ngăn giá con mở rộng, xem hình vẽ sau:

Hình 6.3 MLS high band (MLS hb15)

Các quy luật sau ứng dụng cho kích thước của MLS-hb 15:

-15 khe cắm card chung LIM (có tới 4 card chính, 1 card TACC và 1 card DURC) -4 card điều khiển ( cho dịch vụ băng rộng và băng hẹp có khả năng dự phòng) -1 card TARC

Có thể xem thêm chức năng của các card này trong phần 6.2

Page 33: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 33 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

6.1.3 Ngăn giá MLS high band 16 Ngăn giá MLS high band 16 chứa các khe cắm card đa dịch vụ như các card dịch vụ băng rộng, băng hẹp và truyền dẫn. Ngăn giá MLS-hb 16 chỉ được sử dụng như ngăn giá chính. Sự khác biệt chính giữa ngăn giá MLS-hb 16 và ngăn giá MLS-hb 15 là nó có thể cắm được card thuê bao 32 cổng.

Hình 6.4: MLS high band (MLS hb 16)

Sự phân bố các card trong ngăn giá MLS-hb-16:

- 16 khe cắm card chung LIM (có tới 4 card chính, 1 card TACC)

- 4 card điều khiển (cho dịch vụ băng rộng và băng hẹp có khả năng dự phòng)

6.1.4 Ngăn giá MLS high band mở rộng (MLS hbe 18)

Ngăn giá này chứa các khe cắm card cho các dịch vụ băng rộng và băng hẹp. Nó được sử dụng như một ngăn giá mở rộng và được miêu tả như sau:

Page 34: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 34 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Hình 6.5 MLS high band mở rộng (MLS hbe 18)

Các quy luật sau ứng dụng cho kích thước của MLS-hbe: -18 khe cắm card chung LIM (có tới 1 card TACC và 1 card DURC). - 4 card mở rộng.

Có thể xem thêm chức năng của các card này trong phần 6.2. Với 4 card mở rộng, ngăn giá MLS-hbe có thể làm việc như một ngăn giá mở rộng của:

- Ngăn giá chính loại MLS-hb với các dịch vụ băng hẹp - Ngăn giá chính loại MLS-hb với các dịch vụ băng rộng - Chỉ với các dịch vụ băng rộng

6.1.5 Ngăn giá mở rộng loại MLS high band (MLS hbe 20) Ngăn giá mở rộng MLS high band 20 chứa các khe cắm card đa dịch vụ như các card dịch vụ băng rộng và băng hẹp. Sự khác biệt chính giữa ngăn giá MLS-hbe 20 và ngăn giá MLS-hbe 18 là nó có thể cắm được card thuê bao 32 cổng. Ngăn giá MLS-hbe 20 chỉ được sử dụng như ngăn giá mở rộng, được miêu tả như hình vẽ sau:

Hình 6.6: MLS high band mở rộng (MLS hbe 20)

Page 35: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 35 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Các quy luật sau ứng dụng cho kích thước của MLS-hbe 20:

- 20 khe cắm card chung LIM

- 4 card mở rộng

- 1 card phụ trợ

Có thể xem thêm chức năng của các card này trong phần 6.2.

Với 4 card mở rộng, ngăn giá MLS-hbe có thể làm việc như một ngăn giá mở rộng của:

- Ngăn giá chính loại MLS-hb với các dịch vụ băng hẹp

- Ngăn giá chính loại MLS-hb với các dịch vụ băng rộng

- Chỉ với các dịch vụ băng rộng

6.1.6 Ngăn giá MLS small

Ngăn giá này chứa các khe cắm card đa dịch vụ cho các dịch vụ băng rộng và băng hẹp. Ngăn giá MLS-sm có thể được sử dụng như một ngăn giá chính, ngăn giá độc lập hoặc là ngăn giá con của node mở rộng, xem miêu tả ở hình vẽ sau:

Page 36: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 36 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Hình 6.7: MLS small

Các quy luật sau ứng dụng cho kích cỡ của ngăn giá MLS-sm: - Có 9 khe cắm card thuê bao (1 khe dành cho truyền dẫn PDH, và có tới 4 khe

dành cho các card dịch vụ và 1 khe dành cho card TACC và 1 khe dành cho card DURC)

- Có 2 khe dùng cho card điều khiển (1 dành cho card điều khiển băng rộng và 1 dành cho card điều khiển băng hẹp)

- 1 card TARC - 1 bộ nguồn AC/DC được gắn trong giá.

Để biết thêm chi tiết về chức năng các card, xem thêm phần 6.2

6.1.7 Ngăn giá MLS low end (MLS le 18) Ngăn giá này có thể làm việc như một ngăn giá MLS chính, chỉ cung cấp các dịch vụ băng hẹp (không có truyền dẫn SDH) hoặc nó có thể làm việc như một ngăn giá MLS mở rộng cho:

- Các dịch vụ băng hẹp của ngăn giá chính trước đó là MLS-he hoặc MLS-hb. - Ngăn giá MLS-le khác được sử dụng như một ngăn giá chính chỉ cung cấp các

dịch vụ băng hẹp. Ngăn giá MLS-le tương tự có thể được sử dụng làm ngăn giá chính (có thể có các card điều khiển băng hẹp trong đôi khe cắm mặc định) và làm các ngăn giá con mở rộng dùng băng

Page 37: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 37 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

hẹp (các card điều khiển của các bo mạch mở rộng: (NSEC) được cắm trong đôi khe cắm mặc định) có ngăn giá chính là loại MLS-he hoặc MLS-le.

Hình 6.8: MLS low end (MLS-le 18)

Các quy luật sau áp dụng cho kích thước của ngăn giá MLS-le: • Ngăn giá chính MLS-le 18:

- Có tới 18 khe cắm card thuê bao, hoặc có thể ít hơn trong trường hợp có cắm các card truyền dẫn.

- 2 card điều khiển băng hẹp (NEHC). - Các card tích hợp: 1 card TARC và 1 card TACC (có dự phòng tới 3 khe cắm). - 1 card DURC (sử dụng 2 khe cắm). Nếu card DURC đã chiếm 2 vị trí của

card tích hợp thì bổ sung thêm 2 khe cắm nữa có thể dùng làm khe cắm card thuê bao LIM.

• Ngăn giá MLS-l 18 mở rộng:

- Có 18 khe cắm card thuê bao LIM - Có 2 card điều khiển băng hẹp (NSEC) - Có 1 card DURC (sử dụng 2 khe cắm)

Với ngăn giá MLS-le 18 mở rộng thì không cần đến card TARC và card TACC.

Page 38: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 38 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

6.1.8 Ngăn giá MLS low end 21 (MLS-le 21) Như các ngăn giá MLS-le đã miêu tả ở trên, ngăn giá MLS-le chỉ phục vụ cho các dịch vụ băng hẹp. Đặc tính chính của ngăn giá này là có tới 21 khe cắm dành cho các card thuê bao băng hẹp và nó được tối ưu hóa để làm việc như một ngăn giá mở rộng. Một module phụ trợ kết hợp các chức năng cơ bản của ngăn giá MLS như các đầu vào cung cấp nguồn, các bus đầu cuối và các bus mở rộng chuông. Module này không phải là một card thuê bao.

Hình 6.9: MLS low end mở rộng với 21 khe (MLS le 21)

Page 39: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 39 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

6.2 Tổng quan về các bo mạch khác nhau của Litespan 1540 Các bo mạch này có thể cắm trong ngăn giá MLS như sau: • Các bo mạch truyền dẫn:

Đối với mạng truyền dẫn SDH: - Các STM-1/STM-4 East và West tích hợp để chèn Alcatel 1540 Litespan vào

vòng ring STM-1 và STM-4 SDH. Kết nối SDH cũng có thể là điểm tới điểm ( với STM-1 và STM-4).

- Các dữ liệu băng hẹp TDM từ Litespan có thể được ánh xạ thành 21 VC12. - Các dữ liệu băng rộng ATM từ Litespan được ánh xạ thành 1 VC3 (ATM ánh xạ

thành E3, E3 ánh xạ thành VC3) - Tùy theo cách chọn lựa, card điều khiển băng rộng có thể cung cấp một giao diện

quang STM1 trực tiếp với ATM được ánh xạ thành VC4

Đối với các mạng truyền dẫn PDH

- Truyền dẫn quang: 16 luồng E1 2Mb/s - Truyền dẫn điện có tới 12 luồng E1 tốc độ 2 Mb/s với truyền dẫn HDSL và cũng

có tới 12 luồng E1 tốc độ 2 Mb/s với truyền dẫn SHDSL. - Card điều khiển băng hẹp cung cấp một giao diện trực tiếp với 16 luồng E1 2Mb/s

theo chuẩn G.703 - Card điều khiển băng rộng cung cấp một giao diện trực tiếp với 4 luồng 2 Mb/s

(IMA), 1 luồng DS3 và 1 luồng E3.

Đối với mạng Ethernet: - Đối với các ứng dụng băng hẹp trong các ứng dụng NGN truyền dẫn FE bao gồm

trong card VoIP Server. - Đối với các dịch vụ băng rộng BB: các giao diện FE & GE được cung cấp trong

card điều khiển

• Card điều khiển băng hẹp đảm trách nhiệm vụ cho việc thiết lập và điều khiển các dịch vụ băng hẹp và làm giao diện quản lý mạng.

• Card điều khiển băng rộng chịu trách nhiệm cho việc thiết lập và điều khiển các dịch vụ băng rộng và làm giao diện quản lý mạng.

• Các bo mạch server: card server VoIP với khả năng đáp ứng tới 508 cuộc gọi đồng thời trên cùng một card.

• Các giao diện tại chỗ để kết nối với các Craft Terminal cho băng rộng, băng hẹp và truyền dẫn SDH.

• Các card thuê bao băng rộng và băng hẹp khác nhau đem đến cho người sử dụng cuối

Page 40: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 40 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

cùng các giao diện khác nhau: - Các card POTS mật độ cao (mỗi card có thế có tới 30 hoặc 32 đường). - Các card ISDN BA với mã đường dây 2B1Q or 4B3T có tới 16 đường trên mỗi

card . - Các card ISDN PRA (4 đường /card). - Các card thuê bao thuê riêng số có các dịch vụ đường dây thuê riêng số với tốc độ

phụ (<64 kb/s), nx64 kb/s và các dịch vụ đường dây thuê bao số 2 Mb/s. - Card thuê bao thuê riêng tương tự có hỗ trợ 2 hoặc 4 dây và có thể tùy chọn bao

gồm báo hiệu điện và từ E&M qua các vòng dây 2 hoặc 4 dây bổ sung. - Card thuê bao ADSL và card spliter của nó (qua POTS và qua ISDN) - Card thuê bao SHDSL cung cấp cho người sử dụng cuối cùng qua CPNT TDM đã

được chỉ định: các dịch vụ 2Mb/s và các dịch vụ nx64kb/s - Card thuê bao SHDSL cung cấp cho người sử dụng cuối cùng qua các CPNT

ATM đã được chỉ định: các dịch vụ 2Mb/s, nx64kb/s và các dịch vụ ATM Forum.

• Có thể cắm card kiểm tra để kiểm tra các đường dây thuê bao và các mạch đường dây của các card thuê bao khác nhau. Có một số loại card POTS và ISDN đã tích hợp các chức năng kiểm tra đường dây.

Ngoài ra, một MLS chính có thể được mở rộng thêm với: a) 3 ngăn giá MLS dùng cho băng hẹp. b) hoặc 11 ngăn giá dành cho băng rộng và băng hẹp. Với trường hợp này, băng hẹp bị

hạn chế, chỉ được cung cấp cho 4 ngăn giá MLS đầu tiên (1 ngăn giá chính và 3 ngăn mở rộng)

Các ngăn giá MLS mở rộng được kết nối với ngăn giá MLS chính bằng các card mở rộng, các card này mở rộng các bus băng rộng và băng hẹp. Bằng cách làm này dung lượng của tổng cấu hình có thể được mở rộng để hỗ trợ tới 2556 thuê bao POTS (xem thêm phần 8.1 về các modul thiết bị có thể đáp ứng).

Tất cả các bo mạch khác nhau được sử dụng trong tủ MLS đều chứa các bộ chuyển DC/DC do đó có thể kết nối các card trong cùng một tủ MLS một cách linh hoạt.

6.2.1 Các card truyền dẫn Theo quan điểm truyền dẫn, Alcatel 1540 Litespan có thể được xem như một node SDH hoặc PDH. Chỉ với cách chèn thêm card truyền dẫn như yêu cầu đã đem lại cho bạn khả năng về SDH hoặc PDH của DLC.

6.2.1.1 SYNTH1: card truyền dẫn STM-1 và STM-4 SDH NT

Một hệ thống đường truyền dẫn được sử dụng cho các ứng dụng SDH. Hệ thống này có thể tách hoặc ghép tải vào luồng hai chiều STM-1 và STM-4 để cung cấp truy nhập các mạng SDH (vòng ring hoặc điểm-điểm). Tín hiệu quang ATM-1 và STM-4 từ card SYNTH1 tuân theo tiêu chuẩn ITU-T G.957 và khung SDH tuân theo chuẩn ITU-T G.707.

Page 41: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 41 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Card SYNTH1 cung cấp giao diện tới hệ thống quản lý SDH để quản lý mạng. Lưu lượng được tập trung bởi Alcatel 1540 Litespan trong mạng SDH nhờ card SYNTH1 có tới:

• 21 VC12 để truyền dẫn các luồng E1 TDM

• 1 VC3 để truyền dẫn E3/DS3 với ATM đã được ánh xạ.

Tín hiệu STM-1và STM-4 quang được xử lý bằng một module quang chuyển tín hiệu quang chuẩn G.957 thành tín hiệu điện. Các module quang/điện có thể được thay đổi trên một bo mạch một cách mềm dẻo mà không làm ảnh hưởng đến bất cứ một chức năng phần cứng nào khác, và do đó nó có thể bao trùm các yêu cầu của thị trường cho các loại cáp quang khác nhau và các khoảng cách khác nhau:

• Khoảng cách ngắn short haul:

- S-1.1 bước sóng 1261 – 1360 nm - S-4.1 bước sóng 1261 – 1360 nm

• Khoảng cách dài: Long Haul L

- L-1.1 bước sóng 1263 –1335 nm - L-1.2 bước sóng 1480 – 1580 nm - L-4.1 bước sóng 1263 –1335 nm - L-4.2 bước sóng 1480 –1580 nm

Card tích hợp thực hiện tất cả các chức năng SDH như sau:

• Chức năng đầu cuối truyền dẫn TTF

• Bộ thu thập theo trật tự mức cao HOA

• Kết nối đường dẫn theo thứ tự cao HPC

• Kết nối đường dẫn theo thứ tự thấp LPC

• Sự đồng bộ

• Định tuyến và tách kênh DCC

Card tích hợp cung cấp xung đồng hồ tại tần số 622 MHz được cấp tới các card điều khiển băng rộng hoặc băng hẹp. Card SYNTH cung cấp một kết nối tới Carf Terminal SDH ở mặt trước của card.

6.2.1.2 Card Ethernet Gigabit

Card Gigabit Ethernet là card truyền dẫn Ethernet được cắm ở trong ngăn giá đa phương tiện Litespan MuM. Card này cung cấp đường uplink Ethernet Gigabit, có các tính năng của Ethernet Switch và cầu ATM, cung cấp 2 giao diện quang Giga Ethernet, 4 giao diện điện Giga/Fast Ethernet và một giao diện quang STM1

Page 42: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 42 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

• Các giao diện mạng:

- 1000Base SX

- 1000Base LX

- 1000Base ELX

- 1000Base ZX

• Cổng trung kế mạng

- Hỗ trợ chuẩn 802.3ad.

• HCL Controller và grooming lưu lượng DSL cho HCL LIMs

• Giao diện mở rộng thíchh ợp cả lưu lượng VoIP, Ethernet cho Litespan mở rộng hoặc các dạng lưu lượng khác: có 4 cổng 10/100 Base T.

• VLAN

- Hỗ trợ chuẩn 802.1q.

- Dựa trên cổng và tag.

- Chỉ số của VLAN đến 4096.

• QoS

- Hỗ trợ chuẩn 802.1p.

- Có 4 hàng đợi ưu tiên.

• Dùng thuật toán Spanning Tree:

- Chuẩn 802.1d.

- Chuẩn 802.1w dùng thuật toán Spanning Tree nhanh.

• Chuyển mạch Ethernet

- Khả năng cơ cấu chuyển mạch là 12,8 Gb/s.

- Không nghẽn.

- Tốc độ chuyển gói là 96 Mb/s.

- Kích thước khung là 1522 bytes.

- Chuyển khung theo tiêu chuẩn 802.3 và 802.1q, Ethernet II, PPPoE.

- Ngăn chặn việc chuyển các gói bị lỗi.

• Multicast

- Giao thức IGMP Snooping.

- Điều khiển quảng bá Storm. • Cầu nối

- Địa chỉ vật lý MAC: 16 K.

Page 43: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 43 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

- Có cơ chế lọc địa chỉ MAC.

• Thành phần quản lý

- Quản lý trong băng.

- Ggiao diện dòng lệnh (CLI) qua cổng console hoặc Telnet

- Giao diện Ethernet 10/100M cho quản lý ngoài băng. - Hệ thống quản lý Alcatel 5523AWS: giám sát và cảnh báo.

• Ethernet Topology

Có thể kết nối Litespan trong mô hình cascade ( ví dụ như 1 chuỗi Litespan mở rộng từ một Litespan); cũng có thể kết nối Litespan ở cấu hình sao (nhiều Litespan mở rộng đấu vào 1 Litespan). Rõ ràng là có các tài nguyên được chia sẻ trong thiết bị Litespan trung tâm mà nó tác động hưởng tới hiệu quả trong các cấu hình riêng ( kích cỡ của dữ liệu gửi). Hơn nữa, thực tế thì số mức cascade ảnh hưởng tới độ tin cậy của hệ thống cũng cần được xem xét.

Nếu cascade tăng thì mạng bị trễ lớn. Các dòng lưu lượng multicast nên được cấu hình động, như thế tất cả các dòng multicast sẽ luôn gửi tới Litespan cuối cùng từ chuỗi cascade, ngược lại số lần lỗi sẽ vượt quá ngưỡng.

6.2.1.3 Card mở rộng của RU chuẩn G703: GREC

GREC là một card truyền dẫn chuẩn G703 được cắm trong node tập trung thuê bao xa Litespan (RU) để kết nối khối RU này với khối trung tâm (EU).

GREC thay thế card NEHC trong node tập trung thuê bao xa RU và nó cũng có bộ thu thập cảnh báo môi trường, do đó nó cũng có thể thay thế card TARC.

GREC có khả năng cung cấp 4 luồng E1 cho node tập trung thuê bao xa RU Litespan để được mở rộng từ khối trung tâm EU Litespan.

GREC thích hợp với các node tập trung thuê bao xa có kích thước nhỏ (có ít hơn 500 thuê bao POTS) truyền dẫn đến khối trung tâm dùng truyền dẫn ngoài.

Mỗi một khối trung tâm có thể nối được với 32 khối tập trung thuê bao xa có dùng card GREC. Khối trung tâm EU Litespan sử dụng các card PRCC 2M đầu cuối đường dây để kết nối các node tập trung thuê bao xa RU được điều khiển như các node mở rộng.

6.2.1.4 Card truyền dẫn tốc độ 2M: PRCC

Card PRCC cung cấp các cổng truyền dẫn 4 luồng E1 chuẩn ITU G.703 và ITU G.704. Card này có thể vừa được sử dụng như một card thuê bao (xem thêm phần về card thuê bao) vừa được sử dụng như một card truyền dẫn đầu cuối đường dây để mở rộng các node Litespan từ xa như khối tập trung thuê bao xa RU (dùng card NEHC) hoặc các khối tập trung thuê bao xa mở rộng REU (dùng card GREC).

Page 44: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 44 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

6.2.1.5 Card truyền dẫn PDH quang EOTC

Card EOTC là một card truyền dẫn quang mang 16 luồng 2Mb/s sử dụng bộ phân cấp ghép kênh PDH chuẩn qua một sợi quang đơn. Hơn nữa, card này cung cấp các giao diện diện chuẩn G.703 có 16 luồng 2Mb/s.

Có 2 phiên bản phần cứng của card này được ứng dụng trong các sản phẩm Litespan là: • Trong khối trung tâm EU: dùng card EOTC-A ( có 1 cổng quang và các cổng 16

luống E1 chuẩn G.703. • Trong khối tập trung thuê bao xa RU: dùng card EOTC-B (có 1 cổng quang và

có một giao diện điện trực tiếp tới card NEHC). • Trong khối tập trung thuê bao xa RU: dùng card EOTC-A ( có 1 cổng quang và

các cổng 16 luồng E1 chuẩn G.703 giao tiếp với thiết bị truyền dẫn chuẩn) Lưu lượng từ giao diện quang có thể được định tuyến thông qua bus băng hẹp NLS hoặc tới các kết nối điện bên ngoài theo yêu cầu.

6.2.1.6 Card truyền dẫn SHDSL: SLTC

Đối với truyền dẫn điện PDH, Alcatel 1540 Litespan có thể dùng một bo mạch SHDSL để kết nối khối trung tâm EU với khối tập trung thuê bao xa RU, card SHDSL này hỗ trợ tới 8 luồng 2 Mb/s thông qua vòng dây 2 đường về phía khối trung tâm EU theo tiêu chuẩn ITU G.991 phụ lục B (chuẩn ETSI).

Card này có thể được đấu nối trong khối trung tâm Alcatel 1540 Litespan EU như một đầu cuối đường dây LT và trong khối tập trung thuê bao xa RU như một đầu cuối mạng NT.

Card SLTC có thể tách hoặc ghép tới 4 luồng 2 Mb/s trong bus băng hẹp (NLC). Các luồng 2 Mb/s còn lại (có thể có thêm tới 4 luồng được cắm trong ngăn giá MLS như giao diện chuẩn G.703 hoặc G.704).

SLTC có thể được sử dụng như một card truyền dẫn trong suốt (không tách hay ghép lưu lượng trong bus băng hẹp (NLC), card này được cắm trong ngăn giá MLS và cung cấp tới 8 luồng 2 Mb/s theo chuẩn G.703 hoặc G.704. Các đặc tính chính của bo mạch truyền dẫn SHDSL: • Chia theo module: 8 đường/ bo mạch ( với loại đường 2 dây) • Truyền dẫn: ghép đôi và đối xứng trên một đường cáp đồng. • Tốc độ đường dây là từ 192 kb/s tới 2312 kb/s. • Dùng mã đường dây: Dùng điều chế biên độ xung mã TC-PAM. • Tải: 2048 kb/s hoặc nx64 kb/s cho mỗi cổng. • Triệt tiếng vọng giữa luồng lên và luồng xuống. • Các khả năng vận hành, quản trị và bảo dưỡng OAM: dò lỗi, nhận dạng cặp,

phát hiện lỗi kiểm tra mã dư thừa vòng CRC, các vòng loopback.

6.2.1.7 Card driver HDB3: PHDC

Card PHDC được chèn một cách tùy chọn vào các đường 2 Mb/s để cung cấp đầu cuối đường dây, tái tạo báo hiệu, nguồn nuôi và giám sát đường dây cho 4 luồng 2 Mb/s chuẩn G.703 dùng mã đường dây HDB3.

Page 45: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 45 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Việc sử dụng tùy chọn của card PHDC có thể ứng dụng bất cứ khi các khối tập trung thuê bao xa của Alcatel 1540 Litespan được kết nối với khối trung tâm EU thông qua các truyền dẫn 2Mb/s chuẩn G.703 đang tồn tại với các bộ lặp được cấp nguồn từ Alcatel 1540 Litespan.

Hình 6.13: Litespan mở rộng thông qua đường truyền dẫn đồng hoặc qua mạng truyền dẫn bên ngoài.

6.2.2 Các card điều khiển Alcatel 1540 Litespan sử dụng 2 loại card điều khiển là card điều khiển băng rộng và card điều khiển băng hẹp. Nó cũng dùng 2 loại card mở rộng

6.2.2.1 Card điều khiển băng hẹp Alcatel 1540 Litespan

6.2.2.1.1 NEHC: card điều khiển băng hẹp cho Alcatel 1540 Litespan

NEHC là card điều khiển hệ thống cũng như điều khiển băng hẹp. Nó điều khiển các bus băng hẹp NLC và đảm trách việc phân phối các khe thời gian NLC. Tất cả các card thuê bao băng hẹp đều được kết nối thông qua bus băng hẹp tới card điều khiển.Card điều khiển NEHC này cũng được kết nối với giao diện truyền dẫn.

Card điều khiển băng hẹp có thể được điều chỉnh phụ thuộc vào các phương tiện truyền dẫn là SDH hay PDH:

• Card điều khiển có thể cung cấp các giao diện 16x2 Mb/s chuẩn G.703/G.704.

• Truyền dẫn SDH được tích hợp với card SYNTH1.

Card NEHC có thể cung cấp một giao diện giữa thiết bị Alcatel 1540 Litespan và hệ thống quản lý tập trung (Alcatel 1353 DN ALMA Litespan) thông qua giao diện Q3 chuẩn.

Các chức năng chính của card điều khiển băng hẹp như sau:

Page 46: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 46 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

• Làm giao diện với các card truyền dẫn cho việc chuyển tiếp lưu lượng băng hẹp và các kênh quản lý.

• Phân bố xung đồng hồ hệ thống cho các hệ thống dùng truyền dẫn PDH.

• Làm giao diện quản lý mạng Q3 với hệ thống quản lý Alcatel 1353 DN ALMA Litespan. Nó có thể làm giao diện X25 cũng như giao diện Ethernet.

• Hỗ trợ các chức năng giao diện của Craft Terminal thông qua một kết nối vật lý trên card TARC.

• Đóng vai trò như một bộ xử lý báo hiệu băng hẹp và do đó làm đầu cuối cho các giao thức báo hiêu khác nhau với tổng đài nội hạt LE cho các dịch vụ đã được chuyển mạch là V5.1, V5.2 và mirror.

• Gán các khe thời gian trên bus băng hẹp cho tất cả các kết nối chứa các khe thời gian này giữa phía truyền dẫn và cổng người dùng của card thuê bao. Card điều khiển băng hẹp thực hiện chuyển mạch và điều chỉnh bất cứ kênh nxDSO tích hợp tới bất cứ kênh nxDSO phân phối nào. NEHC gắn các khe thời gian đến từ phía truyền dẫn trên bus băng hẹp tới card thuê bao.

• Làm đầu cuối của lớp 2.1 (HDLC) cho các thuê bao ISDN.

• Lưu các cơ sở dữ liệu master trong bộ nhớ cố định.

• Lưu cố định tất cả phần mềm ứng dụng của các thiết bị băng hẹp và dùng phần mềm có thể download.

• Làm giao diện với ngăn giá MLS Alcatel 1540 Litespan mở rộng cho các dịch vụ băng hẹp.

Card NEHC không cần thiết trong các node Litespan từ xa, những node này dùng card GREC như một card truyền dẫn chuẩn G703.

6.2.2.1.2 Card dùng cho ngăn giá mở rộng băng hẹp NSEC Card này được sử dụng để kết nối ngăn giá chính MLS với các ngăn giá mở rộng MLS-hbe và MLS-le dùng các dịch vụ băng hẹp. Chức năng của card này bao gồm chuyển tiếp bus băng hẹp cũng như làm cơ chế đồng bộ. Card NSEC cũng cung cấp một giao diện mở rộng tới một ngăn giá MLS mở rộng khác.

6.2.2.2 Bộ điều khiển băng rộng Litespan 1540 Đầu cuối mạng băng rộng tạo nên giao diện giữa Alcatel Litespan 1540 và mạng đường trục băng rộng. Nó tạo nên kết cuối hệ thống vận chuyển và điều khiển lớp ATM. Hơn thế nữa, bộ điều khiển băng rộng của Alcatel 1540 Litespan tập trung các thông tin quản lý của các đường kết nối ADSL và kết cuối mạng. Bộ điều khiển băng rộng có thể được tích hợp tuỳ thuộc vào phương tiện truyền dẫn (STM1, PDH, SDH):

• Card ASCC: giao diện PDH 4x2Mb/s G.703 (IMA) ở trong card điều khiển.

Page 47: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 47 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

• Card ASCC: giao diện PDH 1xE3 G.703 ở trong card điều khiển..

• Card ASCC: giao diện PDH 1xDS3 G.703 ở trong card điều khiển.

• Card ASCC và card AANC: giao diên SDH quang 1xSTM1 G.707 ở trong card điều khiển.

• Card ASCC: truyền tải SDH VC3 được tích hợp trong card SYNTH1. Tất cả các card điều khiển băng rộng thực hiện chức năng giống nhau đối với tế bào ATM: Đường xuống: • Khôi phục xung đồng hồ từ giao diện đầu vào.

• Thực hiện đồng chỉnh khung.

• Chức năng vận hành bảo dưỡng F1/2/3.

• Chức năng vận hành bảo dưỡng cho điều khiển luồng F4/F5.

• Chức năng phác họa tế bào ATM.

• Kiểm tra lỗi tiêu đề tế bào ATM và khôi phục lỗi đơn, giải ngẫu nhiên hoá tải tin tế bào ATM, xử lý lớp ATM.

• Trích tế bào ATM, chèn tế bào ATM.

• Cho phép truy nhập đến bus IQ (nội hoặc thông qua một giao diện mở rộng). Đường lên: • Đọc các tế bào ATM từ bus IQ (nội hoặc thông qua một giao diện mở rộng).

• Trích tế bào ATM, chèn tế bào ATM, xử lý lớp ATM, tính toán tiêu đề tế bào ATM, ngẫu nhiên hoá tải tin tế bào ATM.

• Ánh xạ tế bào ATM lên giao diện mạng truyền dẫn.

• Chức năng vận hành bảo dưỡng F1/2/3.

• Chức năng vận hành bảo dưỡng cho điều khiển luồng F4/F5.

• Tạo khung.

• Tạo nên xung đồng hồ truyền đi dựa trên đồng hồ thu được và dao động nội.

• Chuyển đổi từ tín hiệu điện sang tín hiệu quang để truyền đi cho tín hiệu SDH.

Cũng có một card cung cấp giao diện Ethernet, đó là card EBAC (Ethernet Bridge Adapter Card). Nó chuyển tế bào ATM/STM-1 từ card AANC lên mạng gói Ethernet. Một VP/VC được sử dụng cho mỗi cổng người dùng xDSL. Card này có thể được cắm ở bất cứ vị trí khe cắm card thuê bao hoặc card truyền dẫn nào.

6.2.2.2.1 Card ASCC Kết cuối băng rộng STM1 NT

Card ASCC có thể cung cấp giao diện STM-1 trực tiếp lên mạng. Nó là kết cuối mạng băng rộng cung cấp một giao diện STM-1. Lưu lượng ATM từ mạng được định tuyến đến các module giao diện đường dây có liên quan thông qua bus băng rộng IQ.

Page 48: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 48 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Giao diện quang có thể là long haul L.1.2 và short haul S.1.1 theo ITU G.957. Thêm vào đó là các chức năng cơ bản sau: Đường xuống: • Giao diện quang STM-1,

• Giải ngẫu nhiên hóa STM-1.

Đường lên: • Ánh xạ các tế bào ATM trong các VC-4.

• Ngẫu nhiên hóa STM-1

• Chuyển đổi Điện/Quang cho tín hiệu SDH truyền đi.

Card ASCC cung cấp connector cho thiết bị quản lý băng rộng (Craft Terminal) ở mặt trước của nó.

6.2.2.2.2 Card ASCC: Kết cuối băng rộng E3/DS3 Card ASCC có thể cung cấp cả giao diện trực tiếp E3 hoặc DS3. Cộng thêm là các chức năng có bản sau: Đường xuống: • Khôi phục đồng bộ khung DS3/E3 G.703/G.704, phát hiện cảnh báo và thực hiện

giám sát.

Đường lên: • Tạo tín hiệu truyền đi DS3/E3 theo tiêu chuẩn G.703/G704

Page 49: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 49 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

6.2.2.2.3 Card ASCC: Kết cuối băng rộng VC3 NT

Card ASCC cung cấp giao diện VC3 thông qua card truyền dẫn SDH SYNTH1. Lưu lượng ATM từ mạng được định tuyến đến các module giao diện đường dây LIM tương ứng thông qua bus IQ.

Lưu lượng ATM được ánh xạ lên cả một E3 hoặc một DS3 và trên 1xVC3 để truyền đi bởi card SYNTH1 cùng với lưu lượng băng hẹp từ NEHC.

Ngoài các chức năng cơ bản còn có các chức năng sau:

Đường xuống:

• Kết cuối VC3.

• Khôi phục đồng chỉnh khung DS3/E3 G703/G.704, phát hiện cảnh báo và thực hiện giám sát.

Đường lên:

• Tạo tín hiệu truyền đi DS3/E3 theo tiêu chuẩn G.703/G.704.

• Ánh xạ VC3.

ASCC cung cấp connector cho thiết bị quản lý băng rộng (Craft Terminal) ở mặt trước của nó.

6.2.2.2.4 Card ASCC: Kết cuối băng rộng ghép kênh ngược IMA - ATM

ASCC-IMA là kết cuối mạng băng rộng sử dụng các giao diện 2 Mb/s để mang lưu lượng ATM. Ghép kênh ngược tùy thuộc đặc tính kỹ thuật của ATMF IMA V1.0 để mang lưu lượng ATM trên giao diện 4x2 Mb/s.

Ngoài các chức năng cơ bản còn có các chức năng sau:

Đường xuống:

• Khôi phục đồng chỉnh khung E1 G.704, phát hiện cảnh báo và thực hiện giám sát.

• Kết hợp dữ liệu từ các luồng E1 theo thứ tự đúng thành một chuỗi ATM theo các đặc tính kỹ thuật của ATMF IMA 1.0.

• Đó là điều cần thiết khi có đường truyền bị lỗi theo các đặc tính kỹ thuật của ATMF IMA 1.0.

Đường lên:

• Tạo tín hiệu E1 truyền đi theo tiêu chuẩn G.703.

• Tạo khung E1 theo tiêu chuẩn G.704.

• Tạo tín hiệu n x E1 từ một luồng dữ liệu ATM.

ASCC-IMA cung cấp connector cho thiết bị quản lý băng rộng (Craft Terminal) ở mặt trước của nó.

Page 50: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 50 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

6.2.2.2.5 Card băng rộng cho giá mở rộng: BSEC

Card được sử dụng để kết nối MLS chính (MLS-hb) với các MLS mở rộng (MLS-hbe) cho các dịch vụ băng rộng.

6.2.2.2.6 Card Gigabit Ethernet

Card này giữ vai trò truyền tải Gigabit Ethernet, xem mục 6.2.1.2 mô tả chi tiết. Chú ý rằng không có card mở rộng cho phần điều khiển.

6.2.3 Các card băng hẹp

6.2.3.1 Card thuê bao thuê bao POTS + tạo chuông + kiểm tra đường dây ATLC– 30/ 32

ATLC là một card thuê bao POTS cung cấp giao diện giữa đường dây thuê bao 2 dây với bus băng hẹp NLC của Alcatel 1540 Litespan. Card này được tối ưu hóa cho mật độ cao với khoảng cách trung bình. Tín hiệu chuông được tạo ra bởi các bộ xử lý trong card này, do vậy không cần phải có thêm một card tạo chuông. Bộ kiểm tra đường dây thuê bao được gắn vào trong một vi xử lý của card ATLC-D, do đó việc kiểm tra đường dây thuê bao không cần card TACC.

Các đặc tính chủ yếu của card này như sau:

• Tương thích với các khuyến nghị Q.552 G.712 cho giao diện Z và chuẩn LSSGR có thể ứng dụng được

• Chuyển đổi tương tự số theo luật A (G.711) • Cung cấp được 30 hoặc 32 đường dây thuê bao. Số lượng các thuê bao phụ thuộc

vào loại card cắm vào (ATLC-D: 30 cổng, ATLC-E: 32 cổng) • Cung cấp dòng cho thuê bao (24 mA). • Có rất nhiều loại card cho phép độ dài loop vòng cực đại từ 2.5km đến 5km với cáp

0.4mm. Loại card đời mới cho phép điện trở loop vòng đạt đến 1800 ohms (bao gồm tải của máy điện thoại).

• Có một loại card không có chức năng tạo chuông và đo kiểm đường dây thuê bao nên trong một số cấu hình loại card này cần có DURC và TACC.

• Tự động giảm cường độ dòng trong chế độ tiết kiệm năng lượng (ắc quy dự phòng). • Điện áp chuông và tạo xung tính cước 12 kHz/16 kHz. Sử dụng các bộ đo tín hiệu

này có thể làm giảm khoảng cách loop vòng cực đại. • Cung cấp xung đảo cực. • Có thể lập trình trở kháng dòng với mạch triệt tiếng vọng và có thể lập trình trở

kháng. • Có thể lập trình mức khuếch đại. • Bảo vệ quá áp và phát hiện quá dòng. • Cân bằng lai thích ứng. • Giao diện Z có thể thích ứng với chuẩn quốc giá trên cơ sở CDE.

Page 51: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 51 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

6.2.3.2 Card thuê bao ISDN BALC

Giao diện này cho phép kết nối đến một kết cuối mạng truy nhập cơ bản ISDN. Nó tương thích với chuẩn G.961 của ITU-T. Các chức năng chính của nó như sau:

• Tính module BALC-C, BALC-B, BALC-F, BALC-G-16 thuê bao hoặc BALC-E-8 thuê bao, tùy thuộc vào mục đích cụ thể.

• Module BALC-G được tích hợp cả kiểm tra đường dây thê bao, do đó không cần có card TACC để kiểm tra đường dây thuê bao ISDN-BA.

• Cấp nguồn từ xa cho kết cuối mạng, bộ lặp và thiết bị kết cuối thông qua đường dây thuê bao.

• Điện áp được cấp là 70 V hoặc 97 V, và là 118 V nếu sử dụng BALC-F.

• Dòng cấp có thể lên đến 40 mA.

• Mã đường truyền 2B1Q. BALC-C hỗ trợ 4B3T.

• Hỗ trợ dòng nuôi (BALC-E) và điện áp nuôi (BALC-C, BALC-D, BALC-F, BALC-E)

• Hỗ trợ đường truyền rỗi và tắt nguồn.

• Hỗ trợ kiểm tra đường dây rỗi.

• Cho phép vận hành và bảo dưỡng.

• Có một kênh nghiệp vụ, cho phép vận hành các chức năng sau.

• Tỉ lệ lỗi bit, bao gồm cả phần lặp.

• Quản lý loop.

• Phát hiện đường dây hỏng (không hoạt động khi nhấc máy, mất khung tín hiệu…).

• Phát hiện quá dòng trong hệ thống nguồn. 6.2.3.3 Card thuê bao SLTC – SHDSL

Card SLTC có thể được sử dụng như card thuê bao thuê bao để kết nối SHDSL-NTS (xem phần 6.3.6 và 6.3.7) đến Litespan Alcatel 1540.

Card SLTC có thể xen/rẽ đến 4x2 Mb/s trong bus băng hẹp NLC. Những luồng 2 Mb/s còn lại có thể cung cấp đến 4 giao diện 2 Mb/s theo tiêu chuẩn G703/G704 tại vùng MLS.

Card SLTC có thể được sử dụng như là một card truyền tải trong suốt (không xen/rẽ lưu lượng trên bus băng hẹp) có thể cung cấp đến 8 giao diện 2 Mb/s theo tiêu chuẩn G703/G704 tại vùng MLS.

Các đặc tính chính của SHDSL như sau:

• Tính module: 8 thuê bao/bo mạch (2 dây) • Kết nối từ xa giao diện 2 Mb/s sử dụng chức năng kết cuối đường dây SHDSL.

• Các lựa chọn dịch vụ có thể được cung cấp bởi kết cuối mạng là:

Page 52: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 52 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

- Luồng 2 Mb/s có cấu trúc theo khuyến nghị G.704 của ITU-T. Trong trường hợp này nó có thể bao gồm:

- Dịch vụ nx64 kb/s.

- Truy nhập tốc độ cơ sở theo khuyến nghị ETS 300 233 của ETSI.

- 2 Mb/s theo G.703.

- 2 Mb/s không cấu trúc.

- V35 cho dịch vụ nx64. • Truyền dẫn: duplex hoặc đối xứng trên một đôi cáp đồng trục.

• Tốc độ đường dây: từ 192 kb/s đến 2312 kb/s.

• Mã đường truyền điều chế xung theo biên độ TC-PAM (Trellis Code Pulse Amplitude)

• Tải tin: 2048 kb/s hoặc nx64 kb/s trên mỗi cổng.

• Triệt tiếng vọng giữa đường lên và đường xuống.

• Khả năng vận hành và bảo dưỡng: phát hiện hỏng hóc, nhận dạng đôi dây, kiểm tra lỗi CRC, loop vòng.

6.2.3.4 Card thuê bao PRCC – ISDN PRA Card PRCC có thể cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau tùy thuộc vào phần mềm được nạp trong card:

• Giao diện V3 cho truy nhập tốc độ cơ sở ISDN (Primary Rate Access - PRA).

• Đường dây thuê bao số nx64 kb/s và 2 Mb/s có cấu trúc và không có cấu trúc thông qua một giao diện 2 Mb/s đến CPNT tương ứng (Alcatel NTU Nx64 cho nx64 kb/s hoặc 2Mb/s).

Thêm vào đó nó có các chức năng sau: • Tính các thông số thực hiện chuẩn G826 trên cả hai phía của kết nối người

dùng, xác định các cảnh báo và thực thi không lựa chọn

• Quản lý truy nhập tốc độ cơ sở theo tiêu chuẩn ETS 300 233.

Khi một mạch được sử dụng cho đường dây thuê riêng thì các kết cuối mạng tương ứng phải cung cấp giao diện người dùng tại nhà riêng của khách hàng (xem phần 6.3). Card PRCC có thể được sử dụng cùng với PHDC để tăng khoảng cách đến người dùng.

6.2.3.5 Card thuê bao thuê riêng tốc độ trung bình SALC Giao diện này kết nối đến DCE+NT (xem phần 6.3), thích hợp cho truyền dữ liệu tốc độ trung bình thấp, hỗ trợ các giao diện X.21bis/V.28 hoặc V.35. Các đặc tính của bo mạch:

• Tính module: 8 thuê bao/bo mạch. • Kết nối điểm-điểm bằng cáp xoắn đôi (một cho mỗi hướng) đến NT từ xa trong

khoảng hơn 10km sử dụng cáp xoắn đôi 0.6 mm.

Page 53: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 53 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

• Tốc độ đường dây: 72 kb/s, tốc độ tải tin tối đa là 64 kb/s sử dụng mã đường truyền AMI.

• Ngẫu nhiên hóa dữ liệu để tách đồng hồ ở đầu xa.

• Cấu trúc khung bao gồm kênh quản lý 2.67 kb/s trong cấu trúc đa khung của nó.

• Điều khiển hoàn toàn từ xa của CPNT thông qua giao thức byte định hướng trên kênh quản lý.

• Chức năng vận hành và bảo dưỡng:

- Phát hiện mất tín hiệu hoặc mất khung.

- Đo kiểm chất lượng tín hiệu trên khung.

- Phát hiện chỉ thị cảnh báo từ xa từ CPNT.

- Phát hiện mất bắt tay bởi CPNT trên kênh quản lý.

- Khả năng loop vòng được gán trong băng (cả hai trường hợp tốc độ tải nhỏ X.50 và toàn tốc 64 Kb/s)

6.2.3.6 Card thuê bao Mirror IMLC - ISDN

Card bao gồm 16 mạch đường dây cung cấp 16 giao diện ISDN mirror cùng với card thuê bao BALC.

Mã đường truyền được sử dụng là 2B1Q. IMLC được kết nối đến khối trung tâm Alcatel 1540 Litespan EU và card BALC được kết nối đến khối tập trung thuê bao xa Alcatel 1540 Litespan RU.

6.2.4 Card thuê bao băng rộng

6.2.4.1 Card thuê bao ADSL: LTAC

Card thuê bao ADSL có các đặc điểm sau: • Nhiều chủng loại:

4 cổng: chỉ cho các ứng dụng ISDN overlay (ETSI TS.101338 và G.992.1 phụ lục B)

12 cổng: cho POTS overlay và các ứng dụng chia tách (ANSI TI.431 và G.992.1 -G-dmt- và G.992.2 -G.lite)

24 cổng: cho các ứng dụng POTS overlay (ANSI TI.431 và G.992.1 -G-dmt- và G.992.2 -G.lite). Loại card này hỗ trợ multiDSL ADSL1/ADSL2 (G.992.3). Bộ lọc POTS được tích hợp trong card này.

24 cổng: multiDSL ADSL1/2/2+ (G.992.5) cho POTS overlay. Bộ lọc POTS được tích hợp trong card này.

• Truyền tải tế bào ATM bằng kỹ thuật điều chế mã đa tần rời rạc (DMT).

Page 54: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 54 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

• Tối đa 16 kết nối ATM (PVC) cho một đường dây thuê bao

• Kết hợp băng hẹp/băng rộng bằng ghép kênh phân chia theo tần số (FDM) hỗ trợ POTS overlay and ISDN overlay.

• POTS overlay được cung cấp bởi các loại LTAC 12 và 24 cổng.

• ISDN overlay được cung cấp bởi LTAC 4 cổng.

• Sửa lỗi bằng mã hóa Reed Solomon. Hỗ trợ các kênh không mã hóa.

• Giảm bớt công suất tiêu hao bằng cách tắt nguồn (các modem không hoạt động sẽ được tắt nguồn một cách tự động).

• Hỗ trợ tốc độ đường xuống lên đến 8 Mb/s và tốc độ đường lên cho lưu lượng ATM lên đến 1 Mb/s. Tốc độ thực tế tùy thuộc vào chất lượng độ dài của đường dây.

• Tự động khởi tạo.

• Hỗ trợ nhiều phiên bản của kết cuối mạng, bao gồm ADSL, PC- NIC.

6.2.4.2 Card thuê bao SHDSL (ATM): LTSC

Để cắm card này cần có card điều khiển băng rộng ASCC. Card thuê bao SHDSL có các đặc tính sau:

• 12 modem trên một card thuê bao, ITU G.991.2

• Truyền tải tế bào ATM bằng kỹ thuật điều chế mã đa tần rời rạc (DMT).

• Giảm bớt công suất tiêu hao bằng cách tắt nguồn (các modem không hoạt động sẽ được tắt nguồn một cách tự động).

• Hỗ trợ tốc độ đường truyền đối xứng 2 Mb/s.

• Tự động khởi tạo.

• Hỗ trợ nhiều phiên bản của kết cuối mạng.

6.2.6.3 Card chia NACC

Card này sử dụng cùng với các card ADSL. Tùy thuộc vào loại card mà có thể hỗ trợ đến:

• 8 giao diện ISDN, kết hợp của 2 card LTAC-4 cổng.

• 12 giao diện POTS, kết hợp với LTAC-12 cổng.

Lưu ý rằng bộ chia tách cho LTAC-24 cổng được tích hợp trên card.

Bộ chia tách POTS/ISDN được xây dựng trên một số bộ lọc để đảm bảo rằng tín hiệu băng gốc POTS/ISDN và tín hiệu điều chế ADSL được đưa đến tổng đài/máy điện thoại băng hẹp và tổng đài/thiết bị đầu cuối băng rộng tương ứng.

Page 55: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 55 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Các đặc điểm chính:

• Hoạt động như các phần tử thụ động hoặc tích cực. Sự lựa chọn bộ lọc thụ động hay tích cực phụ thuộc vào yêu cầu của thị trường về trở kháng dòng mà nó hỗ trợ.

• Bộ lọc tích cực yêu cầu trở kháng dòng phức hợp để đạt được suy hao ngược trở lại cao. Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả của ADSL, bằng cách sử dụng tần số cho modem là nhỏ nhất thì bộ lọc tích cực là cần thiết.

• Bộ chia tách Alcatel 1540 Litespan được đặt vào để chống lại trở kháng dòng và trở kháng dòng phức hợp.

• Trong suốt với tất cả tín hiệu trong băng thoại, bao gồm cả dòng một chiều. Card này có thể cung cấp điện một chiều (bao gồm việc kiểm tra nhanh), tạo chuông, DTMF, thoại, fax, modem V.34 (28.8 kb/s) và đồng hồ 50 Hz. Hỗ trợ quay số thập phân. Hỗ trợ cấp nguồn không cân bằng. Bộ lọc của POTS là trong suốt đối với dòng cấp cho điện thoại công cộng (35 mA).

• Các tính hiệu ngoài băng (8kHz, dụng cụ đo 12/16kHz hoặc 15kHz mono music) không được hỗ trợ

6.2.4.4 Card băng rộng First Mile Ethernet EFLC

• Card này yêu cầu card điều khiển băng rộng là GEBC. Card thuê bao MultiDSL có các tính năng sau:

• 24 cổng ADSL2+/card, 992.5 phụ lục A/B

• Chức năng Ethernet lớp 2: gửi các gói MAC

• Chức năng Ethernet lớp 3: gửi các gói IP

• Điều khiển lưu lượng người dùng: QoS/CoS, policing (CAR), shaping, filtering

• Kết nối bên trong với GEBC: 1+1 1000BaseT

• PPPoE relay

• DHCP relay

• PPPoA to PPPoE relay

• Nhận thực người dùng IEEE 802.1x

• Bộ chia POTS và ISDN BA theo ETSI TS 101 952-1-4v1.1.1

6.2.5 Các Card Server 1540 Litespan hỗ trợ khái niệm card server để cung cấp các chức năng tài nguyên toàn cầu của MLS. Card server có thể cắm ở 4 khe chung bên trái của giá MLS chính. Nó cho phép truy nhập đến bus NLC, IQ và cũng có thể truy nhập đến bus server TDM 2x32 Mb/s.

Page 56: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 56 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Hiện tại card server trong 1540 Litespan chính là card Voice over IP.

6.2.5.1 Card Server Voice over IP- VISC

Hai chức năng mà card này cung cấpbởi card server (VISC) VoIP đó là:

• Biến đổi phương tiện truyền: các kênh thoại TDM được chuyển thành các gói sử dụng giao thức truyền dẫn thời gian thực (RTP).

• Xử lý cuộc gọi và báo hiệu: Quản lý người dùng và thiết lập cuộc gọi của chuyển mạch mềm/ bộ điều khiển cổng phương tiện (Softswitch/Media Gateway Controller) thông qua giao thức báo hiệu Megaco (IETF) / H.248 (ITU-T).

Card VISC cung cấp nhiều giao diện truyền tải khác nhau:

- Giao diện Ethernet 10/100 BaseT (RJ45) ở mặt trước của card.

VISC hỗ trợ các chức năng sau:

- Mã hóa thoại: G.711 (luật A và luật µ, xem phụ lục I PLC), G.729A, G.723.1 (5,3 và 6,3 Kbit/s)

- Triệt tiếng vọng: G.168-2000 và G.165 với độ dài đuôi là 64 ms.

- Nén khoảng lặng theo khuyến nghị G.711 phụ lục II, G.729 phụ lụcB và G.723.1 phụ lục A.

- Bộ đệm trôi pha: cấu hình động cho mỗi cuộc gọi, thích ứng cho nhiều điều kiện mạng (với nhiều ngưỡng) hoặc giá trị cố định.

- Kích thước khung: Điều chỉnh động theo các bước 10ms (30 ms cho G.723.1)

- Dịch vụ nhận dạng chủ gọi: ETSI EN 300 659-1 (nhấc máy), ETSI EN 300 659-2 (đặt máy), và Bellcore GR.30 LSSR.

- Sử dụng cho cả DTMF và xung số.

- Các tone hoàn toàn đầy đủ và phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia về tần số, nhịp, mức…

- Tự động phát hiện fax/modem.

- Fax qua IP thời gian thực theo tiêu chuẩn ITU-T T.38.

Các giao thức sau được hỗ trợ ở giao diện mạng:

Page 57: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 57 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

- Bộ giao thức Internet: IP version 4 (RFC 791), UDP (RFC 768), ICMP (RFC 792), DiffServ/TOS marking (RFC2474).

- Phương pháp đóng gói: IP trên mạng IEEE 802 (RFC 1042), LLC / SNAP (RFC 2684), RFC1483, ATM AAL5 (I.150).

- Báo hiệu và quản lý cuộc gọi: Megaco (RFC 3525) / H.248.1 v.1

- Đóng gói đa phương tiện: RTP và RTCP (theo RFC 1889), RTP cho thoại (theo RFC 1890), tải tin RTP cho DTMF, chuông và tín hiệu (RFC 2833).

Các dịch vụ thuê bao cho phép bởi VISC là dịch vụ tương tự truyền thống (POTS and ISDN BA) cũng như là Fax thời gian thực qua IP (ITU T.38).

Cổng truy nhập đa dịch vụ Litespan có thể quản lý 2 vị trí khác nhau (sơ câp và thứ cấp) của Soft Switch trong mạng (Dual Homing). Trong trường hợp lỗi kết nối trong thủ tục khởi tạo hoặc khi đang vận hành bình thường, kết nối sẽ được chuyển tới 1 địa chỉ đã định

Có rất nhiều phiên bản VISC cho phép xử lý đồng thời từ 48 đến 508 cuộc gọi. Dung lượng tối đa được cung cấp với VISC-B với nhiều mođun DSP:

VISC B G.771 G.792 G.723.1

Number Channels

508 504 324

6.2.6 Card phụ trợ

Để hỗ trợ các card thuê bao băng hẹp và băng rộng thì một số card tùy chọn hoặc cần thiết có thể hoặc phải cắm vào Alcatel 1540 Litespan.

6.2.6.1 Card tạo chuông DURC

Card này cấp điện áp bổ sung thêm vào trên đường POTS, cung cấp sóng hình sin điện áp cao để ép điện thoại kêu. Nó là card không thông minh cho phép cắm ở bất cứ vị trí nào của card thuê bao. Card hoạt động ở chế độ dự phòng 1+1 (hai card riêng biệt và độc lập trong việc tại chuông) và được cắm ở giá MLS.

Đặc điểm chuông của card:

• Tần số tín hiệu chuông: mặc định 25 Hz (có thể thay đổi băng cách hiệu chỉnh phần cứng).

Page 58: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 58 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

• Cường độ dòng chuông (có thể thay đổi băng cách hiệu chỉnh phần cứng): 60 Vrms đến 100 Vrms (±10%). Thông thường 75 Vrms.

• Độ dốc của điện áp một chiều chuông (có thể thay đổi băng cách hiệu chỉnh phần cứng): 48 V (± 5%) hoặc 60 V (± 10%). Thông thường 48 V.

• Công suất chuông: 30 VA và 15 VA.

6.2.6.2 Card kiểm tra đường dây TACC

Card kiểm tra đường dây được sử dụng để kiểm tra thiết bị, đường dây và mạch điện kết nối trực tiếp đến thuê bao. Card kiểm tra đường dây được kết nối đến bus kiểm tra thông qua bo mạch lưng. Để kiểm tra một mạch đường dây của card thuê bao, card thuê bao này được kết nối đến bus kiểm tra bằng các rơ-le được gắn trên mỗi card.

Các chức năng kiểm tra bao gồm:

Kiểm tra đầu ra.

- Điện áp lạ (DC/AC).

- Điện dung

- Điện môi.

- Đo điện trở vòng.

- Cấp điện áp/dòng.

- Kiểm tra xung quay số.

- Kiểm tra quay số DTMF.

- Đăng ký phím gọi lại.

- Âm nhận dạng đôi cáp.

Kiểm tra đầu vào.

- Cấp điện áp / Cấp nguồn.

- Phát hiện đoản mạch/chập dây.

- Kiểm tra dòng chuông.

- Xung đo kiểm riêng.

- Kiểm tra mã hóa.

- Quay số

- Âm quay số.

6.2.6.3 Card cảnh báo TARC

Chức năng chính của card cảnh báo là thu thập các cảnh báo từ thiết bị của Litespan và các thiết bị bên ngoài, đưa lên đèn cảnh báo của ngăn giá và đo kiểm từ xa các cảnh báo bên ngoài theo các thông tin của giao thức vận hành và bảo dưỡng.

Page 59: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 59 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Các cảnh báo còn lại được tạo ra bởi các thiết bị kết hợp với các dịch vụ được cung cấp bởi card thuê bao hoặc card điều khiển và chúng được quản lý trực tiếp bởi phần tử quản lý mạng Alcatel 1353 DN ALMA Litespan và Alcatel 5523.

TARC cũng cung cấp connector cho thiết bị quản lý băng hẹp (Craft Terminal) ở mặt trước của card.

TARC là không cần thiết cho các node 1540 Litespan từ xa sử dụng GREC như là card truyền dẫn theo chuẩn G703.

6.3 Tổng quan về các kết cuối mạng khác nhau Phần này nói về các kết cuối mạng đặt tại nhà riêng của khách hàng có thể được kết nối đến node truy nhập Alcatel 1540 Litespan.

Thiết bị thương mại:

• POTS: máy điện thoại analog

• ISDN NT: Kết cuối mạng ISDN (NT1)

• ADSL NT: Kết cuối mạng ADSL

• SHDSL NT: Kết cuối mạng SHDSL (ATM)

Các thiết bị đặc trưng của Alcatel:

• DCE-PLUS: Đơn vị kết cuối mạng, tốc độ lên đến 64 kb/s

• DCE-3: Đơn vị kết cuối mạng, tốc độ từ nx64 kb/s đến 2 Mb/s

• HDSL NT: Đơn vị kết cuối mạng HDSL tốc độ 2Mb/s

• SHDSL NT: Đơn vị kết cuối mạng SHDSL (TDM) tốc độ từ nx64 đến 2 Mb/s

Page 60: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 60 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Hình 6.11: Tổng quan về kết cuối mạng của Litespan 1540

6.3.1 Máy điện thoại truyền thống POTS

Kết cuối analog của card FFLC hoặc card ATLC có khoảng cách tối đa là 5km (cáp có đường kính 0.4 mm).

• Giao diện đường dây: 2 dây analog, cáp xoắn đôi theo tiêu chuẩn ETS 300 001.

• Giao diện người dùng: 2 dây analog, connector 8 chân theo tiêu chuẩn ISO 8877.

• Băng thông: băng tần thoại 300-3400 Hz, đồng hồ tần số 12/16 kHz.

6.3.2 ISDN NT

Kết cuối mạng NT1 cho card ISDN có khoảng cách cực đại là 4.2 km (đường kính 0.4 mm).

Giao diện đường dây:

• Giao diện U, 2 dây, cáp xoắn đôi theo khuyến nghị ITU-TG.961 với ngẫu nhiên hóa số liệu và cấp nguồn từ xa.

• Mã đường truyền 2B1Q, tốc độ đường dây 80 kbaud, 135 ohm.

Giao diện người dùng:

• Giao diện S, 4 dây, theo khuyến nghị ITU-T I.430, AMI 192 kb/s, connector 8 chân ISO 8877.

Page 61: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 61 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Tốc độ người dùng:

• 2B+D (2x64kb/s + 16kb/s)

Cấp nguồn: • 5W từ điện xoay chiều (220V) hoặc từ các bộ nắn dòng điện xoay chiều.

• Từ giao diện đường dây: Bình thường (hoạt động 500mW, dự phòng 120mW), khẩn cấp (Hoạt động 1.1W, dự phòng 180mW).

Chuẩn đoán: • Tự kiểm tra khi bật nguồn

• Loop 2b (từ đường dây)

• Loop 3c (từ DTE)

6.3.3 DCE-Plus

Kết cuối mạng DCE-P cho bo mạch SALC. Giao diện đường dây:

• Tốc độ: 72 kb/s.

• 4 dây, cáp xoắn đôi 120, connector RJ. ngẫu nhiên hóa bằng mã AMI, 72 kb/s.

Giao diện người dùng: • X21bis/V.35, connector 34 chân (ISO 2593).

• X21bis/V.28, connector 25 chân (ISO 2110).

• X21bis/V.36, connector 37 chân (ISO 4902).

• X21/V.11, connector 15 chân (ISO 4903).

Tốc độ người sử dụng: • 2.4; 4.8; 9.6; 14.4; 19.2; 48; 56 và 64 kb/s ở chế độ đồng bộ.

• Tốc độ người sử dụng thấp hơn 64 kb/s sẽ được sắp xếp trong giao diện đường dây 64 kb/s theo khuyến nghị X.50 của ITU-T.

• 2.4; 4.8; 9.6; và 19.2 kb/s ở chế độ không đồng bộ.

• The DCE-P hoạt động ở chế độ không đồng bộ với:

UstartU UbitsU UstopU

1 6 8

Hoặc 1 7 9

Hoặc 1 9 11

Cấp nguồn: • 8 W từ điện xoay chiều (220 V) hoặc từ bộ nắn dòng xoay chiều

Page 62: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 62 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Chuẩn đoán: • Tự kiểm tra khi bật nguồn

• Loop 2b (từ đường dây)

• Loop 2b của thuê bao bị gọi từ DCE từ xa (nhân công hoặc từ DTE)

• Loop 3c (từ DTE)

• Trạng thái giao diện người dùng

• Cấu hình thực tế của DCE

• Trạng thái cảnh báo

• Tỉ lệ lỗi bít ở đầu thu.

Cấu hình: • Tốc độ

• Chủ/tớ

• Đồng bộ/không đồng bộ

• Giám sát người dùng

• Tập lệnh (có thể lập trình từ mạng).

6.3.4 DCE-3

DCE-3 là kết cuối mạng Nx64 với tốc độ từ 64 kb/s đến 2 Mb/s cho card PRCC/PHDC.

Giao diện đường dây:

• 4 dây, cáp xoắn đôi, 120 ohm, connector RJ, mã đường truyền AMI/HDB3 theo khuyến nghị G.704, G.706 cho 2 Mb/s với cấp nguồn từ xa.

Giao diện người sử dụng:

• X21bis/V.36, connector 37 chân (ISO 4902) tương thích với:

X21/V.11, connector 15 chân (ISO 4903),

X21bis/V.28 -X21bis/V.35, connector 34 chân (ISO 2593)

• G.703 75 ohm 2048 kb/s , connector BNC

Các giao diện khác:

• Điện xoay chiều (220 V), cấp nguồn một chiều (60 V).

• Giám sát tại chỗ và các lệnh V.24/V.28, connector 9 chân (ISO 4902)

• Giám sát G.703, 75 ohm 2048 kb/s ,connector BNC

TTốc độ người dùngT: Nx64 kb/s, N= 1 … 32 (có thể lập trình từ mạng).

Page 63: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 63 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Cấp nguồn: • Cấp nguồn từ xa 1W

• Nguồn ngoài

• Mọi phân cực đều được

Chuẩn đoán: • Tự kiểm tra khi bật nguồn

• Loop vòng

• Trạng thái giao diện người dùng

• Cấu hình thực tế DCE

• Trạng thái cảnh báo

• Tỉ lệ lỗi bít trên CRC4.

Cấu hình: • Tốc độ

• Mạch giao diện người dùng

• Loại giao diện người dùng

• Giám sát mạch điện người dùng

• Các lệnh tại chỗ

• Sử dụng các bit dự phòng (có thể lập trình từ mạng)

6.3.5 CPNT X21, V35 SHDSL (TDM)

Các giao diện người dùng khác nhau: • Giao diện người dùng X.21bis/V.35. connector 34 chân (ISO 2593).

• Giao diện người dùng X.21bis/V.36. connector 37 chân (ISO 4902) (thông qua một cáp chuyển đổi).

• Giao diện người dùng X.21, connector 15 chân (ISO 4903)

TDịch vụ hỗ trợT: Nx64 kb/s. TTốc độ người dùngT: Nx64 kb/s, N= 1 ... 32 (có thể lập trình từ mạng). Cấp nguồn:

• Cấp nguồn ngoài (điện xoay chiều 220 V).

• Thông dòng tối từ mạch cấp nguồn từ xa.

Chẩn đoán: • Tự kiểm tra khi bật nguồn

• Loop vòng 2b (từ đường dây)

Page 64: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 64 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

• Loop 2b được gọi từ một DCE ở xa (bằng tay hoặc DCE)

• Loop 3c (bằng tay hoặc DCE)

• Trạng thái giao diện người dùng

• Cấu hình thực tế DCE

• Trạng thái cảnh báo

• Tỉ lệ lỗi bít trên CRC4.

• Chức năng vận hành và bảo dưỡng thông qua màn hình LCD, bàn phím, chỉ thị quang, các menu chức năng.

Cấu hình: • Tốc độ người dùng

• Mạch giao diện người dùng

• Loại giao diện người dùng

• Giám sát mạch điện người dùng

• Từ xa

Đặc điểm: • Nạp phần mềm từ SLTC.

• Thống kê từ xa bằng SLTC.

• Quản lý từ SLTC thông qua kênh EOC của khung SHDSL.

Môi trường: • Nhiệt độ giao động trong khoảng từ 0ºC đến 45ºC.

• Tuân theo các tiêu chuẩn của EN50081–1 về sự bức xạ.

6.3.6 Hỗ trợ các dịch vụ CPNT G.703 SHDSL

Hỗ trợ các dịch vụ:

• 2 Mb/s có cấu trúc theo G.704(75/120 Ohms)

• ISDN PRA –T (75/120 Ohms)

• Không cấu trúc

TCác giao diện người dùng khác nhauT: G.703(75/120 Ohms): Connector cáp đồng trục cái (1.6/5.6) / RJ45.

TTốc độ người dùngT: 2 Mb/s.

TCấp nguồnT: • Cấp nguồn ngoài (điện xoay chiều 220 V).

Page 65: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 65 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

• Được cấp dòng tới từ mạch cấp nguồn từ xa.

TChẩn đoánT: • Tự kiểm tra khi bật nguồn

• Loop vòng

• Trạng thái giao diện người dùng

• Cấu hình thực tế DCE

• Trạng thái cảnh báo

• Tỉ lệ lỗi bít trên CRC4.

• Chức năng vận hành và bảo dưỡng thông qua LCD, bàn phím, chỉ thị quang, các menu chức năng.

TCấu hình T: • Loại giao diện người dùng

• Từ xa

• Ánh xạ khe thời gian

TĐặc điểmT: • Nạp phần mềm từ SLTC không ảnh hưởng đến dịch vụ.

• Thống kê từ xa bằng SLTC.

• Quản lý từ SLTC thông qua kênh EOC của khung SHDSL.

Môi trường:

• Nhiệt độ giao động trong khoảng từ 0ºC đến 45ºC.

• Tuân theo các tiêu chuẩn của EN50081–1 về sự bức xạ.

6.3.7 ADSL NT

Kết cuối ADSL có trong 3 phiên bản sau:

• TADSL tiêu chuẩnT: Tốc độ thích ứng theo ANSI T1.413 tương thích với modem ADSL cho tốc độ tuyệt đối tối đa trên đường thoại truyền thống POTS, với một bộ tách thoại ở mỗi đầu đảm bảo cả thoại và ADSL có thể cùng hoạt động mà không ảnh hưởng lẫn nhau. Nó cho phép tốc độ đường xuống lớn nhất là 8 Mb/s và 1 Mb/s đối với đường lên đối với khoảng cách ngắn và cho tốc độ thấp hơn đối với khoảng cách xa hơn.

• TADSL Chung T: Là bộ đầu cuối UADSL cho phép dễ dàng hơn trong việc lắp đặt tại nhà riêng của thuê bao và cho phép thoại và ADSL đồng thời hoạt động mà không cần bộ tách thoại tại trung tâm. So với ADSL tiêu chuẩn thì loại này tốc độ tối đa

Page 66: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 66 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

của loại này thấp hơn. Cái tên “Universal ADSL” được đặt theo Universal ADSL Working Group, mà công nghệ này được cho là mở rộng của ADSL tiêu chuẩn ANSI T1.413.

• TADSL Châu Âu T: Phiên bản kết cuối mạng ADSL Châu Âu có thể được sử dụng cả đường ISDN hoặc thoại truyền thống mà ảnh hưởng của nó đến hiệu quả ADSL là không đáng kể. Công nghệ này là phù hợp với mạng có mạng ISDN lớn và người ta sử dụng chúng để cung cấp dịch vụ ADSL cho cả thuê bao thoại truyền thống và ISDN. Phiên bản này được tiêu chuẩn hóa bằng ETSI-TM6 như là một mở rộng của ANSI T1.413.

Giao diện đường dây: Cáp xoắn đôi, ATM thông qua DMT, tốc độ đường xuống lên đến 8Mb/s và 1 Mb/s cho đường lên. TGiao diện người dùngT:

• ATM 25.6 Mb/s

• Cầu 10BaseT

• 10BaseT PPTP

• PC NIC (Card giao diện mạng sử dụng máy tính)

TTốc độ người dùngT: Băng thông ATM lên đến 8 Mb/s. TCác giao diện khácT:

• Điện xoay chiều 220 V.

Chẩn đoán:

• Hỗ trợ lựa chọn tốc độ tự động và thích ứng tốc độ cho cả hai hướng.

• Khi khởi động, hệ thống ADSL sẽ đo tốc độ tối đa so với giới hạn đặt trước, và nó sẽ khởi động ở tốc độ tối đa có thể hoặc ở tốc độ tối đa được đặt bỏi quản lý dịch vụ.

6.3.8 Speed Touch Pro với Firewall SHDSL / 520s

Để phục vụ lợi ích thương mại, Alcatel CPE có thiết bị Speed Touch Professional G.shdsl như một thiết bị định hướng cho phép dễ dàng kết nối đến một máy tính sử dụng kết nối Ethernet. Modem ngoài này cho phép một kết nối một cổng 10Base-T đơn hoặc 4 cổng như một hub là một lựa chọn lý tưởng cho một hoặc nhiều người sử dụng.

DHCP and NAT cho phép Speed Touch™ Pro cho phép quản lý việc đặt địa chỉ IP cho các thiết bị trên mạng LAN và bảo mật địa chi IP đối với các thiết bị ngoài. Router Speed Touch™ Pro của Alcatel là giải pháp lý tưởng để kết nối nhiều máy tính vào một đường G.shdsl. Khả năng quản lý dựa trên Web cho phép cấu hình nhiều đặc điểm của Speed Touch Pro.

Speed Touch Pro cùng với Firewall cho phép nâng cao khả năng bảo mật. Sắp tới, Speed Touch Pro sẽ được xây dựng trên nền phần cứng mới (nó sẽ gọi là 520s).

Page 67: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 67 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

6.3.9 Speed Touch PLNT / 591s

Speed Touch Private Line Network Termination cung cấp các dịch vụ chuyển tiếp khung hoặc kênh thuê riêng đến các công ty vừa và nhỏ và tới các công ty con của các công ty lớn hơn. Bằng cách kết hợp kỹ thuật truyền dẫn ATM và truyền dẫn DSL đối xứng (theo G.shdsl), Speed Touch PLNT cho phép cung cấp đa dịch vụ với chất lượng dịch vụ ATM cao với giá thành thấp. Như thế, các nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp các mức dịch vụ khác nhau cho khách hàng của họ theo sự thỏa thuận mức dịch vụ.

Thiết bị truy nhập Speed Touch PLNT cung cấp một giao diện mạng DSL đối xứng với tốc độ dao động trong khoảng từ 208 đến 2.304 kb/s - được thiết kế để tối ưu hóa tốc độ dịch vụ dựa trên khoảng cách đến nơi đặt thiết bị của khách hàng-giao diện người dùng (V.35/X.21/V.36) T1 hoặc E1 kết nối đến thiết bị mạng (router hoặc ghép kênh TDM) đến mạng ATM.

Page 68: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 68 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

7. Quản trị mạng

7.1 Giới thiệu Các nhà khai thác mạng đang phải đối mặt với các nhiệm vụ ngày càng phức tạp trong việc quản lý mạng truy nhập của họ để nâng cao chất lượng dịch vụ, tính linh hoạt và hạ giá thành. Quản lý tập trung cơ sở hạ tầng mạng là cần thiết đối với nhà khai thác mạng.

Đặc biệt là đối với mạng truy nhập, các nhà khai thác mạng viễn thông đang tăng đầu tư của mình để cung cấp các dịch vụ có giá thành cạnh tranh, độ tin cậy cao và linh hoạt. Mặc dù đầu tư vào hệ thống quản lý mạng chỉ chiếm một phần trăm nhỏ so với tổng đầu tư nhưng quản lý mạng tập trung chỉ ra tốc độ quay vòng vốn của dự án.

Ngay từ thời kỳ đầu, Alcatel đã nhận biết được tầm quan trọng của hệ thống quản lý mạng nên đã cho ra đời nhiều ứng dụng quản lý mạng khác nhau, đáp ứng hầu hết tất cả các nhu cầu của nhà khai thác mạng.

7.2 Hệ thống quản lý Litespan: Alcatel 1353 LMS Trong chương này chúng ta đề cập đến dòng các sản phẩm quản lý họ Alcatel 1540 Litespan.

The Alcatel 1353 LMS, hệ thống quản lý Litespan, quản lý toàn bộ mạng truy nhập Alcatel 1540 Litespan. Nó cung cấp các ứng dụng sau:

• Hệ điều hành Alcatel 1353 DN là ứng dụng quản lý phần tử cho phép giám sát và điều khiển các dịch vụ băng hẹp. Nó cung cấp các phương tiện cho tâp trung hóa, giám sát và bảo dưỡng.

• Alcatel 1353 SH là quản lý phần tử mạng truyền dẫn Alcatel. Nó hoàn toàn tích hợp với Alcatel 1353 DN, quản lý tất cả các vòng truy nhập, ví dụ như card ADM (bộ ghép kênh xen/rẽ) Alcatel 1540 Litespan được tích hợp trong Alcatel 1540 Litespan cũng như các cổng ADM của vòng quang.

• Alcatel 5523 AWS là ứng dụng quản lý phần tử của các dịch vụ băng rộng của Alcatel 1540. Nó có thể quản lý đồng thời Alcatel 7300 ASAM. Alcatel 5523 AWS có thể được tích hợp cùng với Alcatel 1353 DN trong một server HP. Giải pháp này được gọi là Alcatel 1353LMS-SP và để quản lý 1549 node mạng Litespan.

• Alcatel 1355 DN là ứng dụng của Alcatel 1540 Litespan cho lớp quản lý thuê bao cho việc kích hoạt dịch vụ, đảm bảo độ tin cậy của dịch vụ và quản lý thuê bao cho các dịch vụ chuyển mạch như thoại truyền thống và ISDN.

• Alcatel 1353 OSS - GW và Alcatel 1355 DN OSS - GW là các cổng quản lý tùy chọn được tích hợp trong các OSS cao hơn cho phép điều khiển phân cấp, kiểm tra đường dây, quản lý cảnh báo và quản lý tài nguyên.

Page 69: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 69 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Alcatel 1354 RM là một ứng dụng lớp quản lý mạng cung cấp cho nhà khai thác các tiện ích để quản lý các kết nối end-to-end trong mạng SDH. Việc sử dụng Alcatel 1354 RM, mạng truyền dẫn SDH có thể được phân chia thành các mạng con được kết nối với nhau. Mỗi mạng con được phân chia thành các cấu hình mạng và các node. Các ứng dụng quản lý mạng SDH cung cấp các phương tiện để giám sát cảnh báo mạng, quan sát toàn bộ mạng, cấu hình tuyến, cấu hình bảo vệ mạch và giám sát sự thực thi.

Hình dưới mô tả mô hình phân lớp của một hệ thống quản lý hoàn chỉnh NMS cho Litespan. Các lớp này hàon toàn là lớp logíc và không ảnh hưởng đến các cơ chế khác được sử dụng

7.3 Alcatel 1353 LMS – PC Alcatel 1540 Litespan cung cấp một giải pháp rất tiết kiệm chi phí cho quản lý mạng tập trung dựa trên nền máy tính và rất thích hợp cho mạng truy nhập cấu hình nhỏ.

Alcatel 1353 LMS - PC có thể quản lý lên đến 30 phần tử mạng Alcatel 1540 Litespan PDH với chỉ một cổng khai thác.

Với sự mềm dẻo của của mình, Alcatel 1353 LMS chạy trên UNIX và nay là PC, mạng truy nhập Alcatel 1540 Litespan có thể được phát triển trong khi đó vẫn duy trì quản lý mạng tập trung và giảm thiểu được sự xung đột trong vận hành mạng. Alcatel 1353 LMS - PC cung cấp các chức năng cùng cấp với Alcatel 1353 LMS cho cả các dịch vụ băng hẹp và dịch vụ băng rộng thông qua các lệnh TL1.

Page 70: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 70 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Hình 7.1: Khái quát kiến trúc thiết bị quản lý mạng Alcatel 1540 Litespan

7.4 Thiết bị khai thác: Craft Terminal Alcatel 1540 Litespan có một thiết bị khai thác truy nhập tại chỗ cho phép quản lý và cung cấp các chức năng giám sát.

Cho mỗi chức năng: băng hẹp, băng rộng và truyền dẫn SDH, Litespan cung cấp một connector cho thiết bị quản lý.

• Thiết bị quản lý băng hẹp được kết nối đến card phụ trợ (TARC)

• Thiết bị quản lý băng rộng được kết nối đến bộ quản lý băng rộng (AANC, AICC, ASCC) ở mặt trước của card.

• Thiết bị quản lý SDH được kết nối đến mặt trước của card SYNTH.

Các chức năng được cung cấp bởi thiết bị quản lý:

• Quản lý thiết bị.

• Cung cấp cổng và kết cuối.

• Cung cấp giao diện.

• Cấu hình kết nối và thiết lập (kết nối V5.1, V5.2, kết nối kênh thuê riêng, kết nối ATM, kết nối SDH-VC5).

• Quản lý cấu hình.

• Cấu hình nguồn đồng bộ.

• Hiển thị cảnh báo.

• Kiểm tra đường dây và loop vòng.

• Nạp phần mềm.

Page 71: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 71 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

8. Thiết bị thực tế

8.1 Nhà trạm cho Alcatel 1540 Litespan Alcatel 1540 Litespan MLS có thể được sắp xếp và lắp đặt phù hợp với rất nhiều cấu hình khác nhau, bao gồm các văn phòng, trung tâm viễn thông (trong nhà) và các nơi không phải trung tâm viễn thông hoặc các nơi không được che chắn thời tiết (như ngoài trời).

Cấu trúc thiết bị Alcatel 1540 Litespan cho phép thay đổi dung lượng một cách mềm dẻo, tối ưu hóa tài nguyên chuyển mạch băng hẹp và băng rộng theo nhu cầu tại khu vực phát triển cụ thể. Với cách này thì cấu hình được lắp đặt có thể là hoàn toàn băng hẹp hoặc cả dịch vụ băng hẹp và băng rộng.

Bảng sau cho chúng ta thấy rõ hơn về dung lượng cực đại của thoại (với giao diện V5.x) và ADSL. Với VoIP và/hoặc cấu hình cả NB +BB thì dung lượng cực đại có thể khác.

Số được thêm vào tên MLS chỉ thị số các khe LIM được dùng ở MLS tương ứng. Cấu hình MLS NB* BB* MLS he 15 450 168 MLS hb 15 450 168 MLS hb 16 480 192 MLS hbe 18 216 216 MLS hbe 20 640 240 MLS le 18 (main) 540 0 MLS le 21 (ext) 672 0 MLS hb 15+ 1 MLS hbe 18 990 384 MLS hb 15 + 2 MLS hbe 18 1530 600 MLS hb 15+ 3 MLS hbe 18 2070 816 MLS hb 15+ 11 MLS hbe 18 2070 2544 MLS hb 15+1 MLS le 18 990 168 MLS hb 15+ 2 MLS le 18 1530 168 MLS hb 15+ 3 MLS le 18 2070 168 MLS hb 15 + 1 MLS lee 21 1122 168 MLS hb 15+ 2 MLS lee 21 1794 168 MLS hb 15 + 3 MLS lee 21 2466 168 MLS le 15+ 1 MLS lee 21 1212 0 MLS le 15+ 2 MLS lee 21 1884 0 MLS le 15+ 3 MLS lee 21 2556 0 MLS hb 16+ 1 MLS hbe 20 1080 432 MLS hb 16 + 2 MLS hbe 20 1680 672 MLS hb 16+ 3 MLS hbe 20 2280 912 MLS hb 16+ 11 MLS hbe 20 2280 2544

MLS sm 270 96

Page 72: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 72 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

*Dung lượng cực đại chỉ cho băng hẹp và băng rộng. Các số liệu trung bình cho cấu hình hỗn hợp băng hẹp và băng rộng.

Page 73: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 73 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Hiện tại có thể lắp đặt như sau: • Tủ trong nhà có thể lắp đến 4 MLS trên một giá.

• Khu vực không trung tâm có thể lắp tủ MLS nhỏ

• Các phiên bản cabinet ngoài trời: - 1 MLS - 2MLS - MLS nhỏ

Hình 8.1: Cấu hình lắp đặt

Page 74: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 74 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

8.1.1 Tủ trong nhà (Indoor) theo tiêu chuẩn ETSI

Thiết bị Alcatel 1540 Litespan có thể đặt trong giá trong nhà. Một giá ESTI tiêu chuẩn có thể lắp đặt 04 ngăn giá MLS.

Hình 8.2: Tủ trong nhà theo chuẩn ETSI

8.1.2 Tủ ngoài trời

Alcatel 1540 Litespan có thể được lắp đặt tại FDI, thông thường cho các ứng dụng ngoài trời. Cabinet bao gồm MDF, máy nắn và bộ đổi điện. Có thể có cả ac-quy dự phòng.

Cabinet bao gồm 3 vùng khác nhau:

• Vùng điện, bao gồm MLS chính và các MLS mở rộng cho các cấu hình khác nhau, bộ nạp ac-quy và chuyển nguồn và cấp nguồn.

• Khu vực ac-quy, cho ac-quy dự phòng

Page 75: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 75 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

• Khu vực MDF, nơi các đôi cáp xoắn đôi và cáp đi vào cabinet.

MDF có tính modun, điều này có nghĩa là có thể thay đổi dung lượng của MDF theo nhu cầu kết hợp việc với sử dụng MDF bên ngoài.

Khả năng môđun hóa này được dự tính để cung cấp cho các dịch vụ hỗn hợp băng rộng vag băng hẹp. Nếu dịch vụ băng rộng được cung cấp thì số lượng thuê bao mà nó có thể được kết nối tới một tủ 2 ngăn giá MLS sẽ bị rớt do khả năng môđun hoá card ADSL thấp

Các đặc điểm khác:

• Cabinet có cấu trúc chống nước (tới 300mm).

• Khởi động lò sưởi khi nhiệt độ thấp và duy trì năng lực của ac-quy.

• Thao tác với thiết bị điện tử, ac-quy ở mặt trước.

• Có khóa riêng biệt cho mỗi khu vực (điện, ac-quy và MDF).

• Cảnh báo mở cửa.

• Chống phá hoại.

• Có quạt chống nhiệt độ tăng cao.

• Trao đổi nhiệt (tùy chọn) cho các khu vực có nhiệt độ cao.

8.1.2.1 Ngăn giá của tủ ngoài trời loại 1 MLS Có thể lắp 1 MLS, hoặc MLS hb 15, hoặc MLS hb 16 hoặc MLS le 18.

Hình 8.3.1: Ngăn giá tủ ngoài trời MLS

Page 76: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 76 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

8.1.2.2 Cabinet ngoài trời 2 MLS tiêu chuẩn

Hình 8.4: Cabinet ngoài trời cho 1540 Litespan (2 MLS)

8.1.2.3 Cabinet ngoài trời MLS dung lượng cao Nó cho phép lắp các MLS hỗ trợ 32 thuê bao cho mỗi khi cắm card thuê bao, ví dụ MLS hb 16 đóng vai trò chính và MLS hbe 20 hoặc MLS lee 21 đóng vai trò mở rộng

Page 77: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 77 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Hình 8.5: Cabinet ngoài trời 2 MLS dung lượng cao (MLS với 32 cổng trên một khe cắm chung LIM)

8.1.2.4 Cabinet ngoài trời MLS nhỏ

Hình 8.6: MLS small trong cabinet ngoài trời 1 MLS

Page 78: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 78 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

8.1.3 Cabinet trong nhà cho khu vực không phải trung tâm Viễn thông Cabinet này cho phép triển khai các node nhỏ dựa trên MLS nhỏ được đặt cạnh nhau ở các vị trí như ga-ra hoặc các phòng dịch vụ. Các cabinet này tuân theo tiêu chuẩn ETS 300 019.3. Cabinet này cũng bao gồm 3 khu vực như các cabinet khác:

• Khu vực thiết bị điện tử chứa MLS nhỏ. Khu vực này bao gồm cả AC/DC và chuyển nguồn

• Khu vực ac-quy cho ac-quy dự phòng

• MDF cho cáp và cáp xoắn đôi vào thiết bị.

Hình 8.7: MLS small trong cabinet trong nhà cho các khu vực không phải trung tâm Viễn thông

8.1.4 Thích ứng với nhiều kiểu nhà trạm của khách hàng 1540 Litespan có thể được lắp đặt tại các nhà trạm đáp ứng được yêu cầu của hệ thống trong điều kiện cấp nguồn theo khuyến nghị là tủ CDE. Trong các điều kiện cấp nguồn khác, Alcatel sẽ không chấp chịu bất cứ trách nhiệm nào.

Page 79: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 79 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

9. Đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm 9.1 Giao diện hệ thống

Truyền tải SDH PDH Tốc độ đường truyền (Mb/s) 155,650/622,60 216x2, E3/DS3 (only ATM) Giao diện mạng STM-1 G.957/STM-4 16xE1

G.707 (khung SDH) G.704 (khung PDH) G.958 (Tự động tắt lade) G.703

Tương thích

G.783 (quản lý RSOH + MSOH) ETH Tốc độ đường truyền (Mb/s) 1000

100Base FX 1000 Base SX 1000 Base LX 1000 Base EX

Giao diện quang

1000 Base ZX Tương thích chuẩn IEEE 802.3 — 10 Base-T

IEEE 802.3u — 100 Base-T

IEEE 802.3ab — 1000 Base-T

IEEE802.3z — 1000BaseSX

IEEE 802.3ac — VLAN Tagging

IEEE 802.3ad — Link Aggregation

IEEE802.3x — Flow control

IEEE 802.1S — Multiple Spanning Tree

IEEE 802.1w (Rapid Spanning Tree)

IEEE 802.1d (Spanning Tree) IEEE 802.1Q — Virtual LANs w/ Port based VLANs IEEE 802.1v – Port based VLAN

IEEE 802.1p –Ethernet Priority with user Provisioning & Mapping

IEEE 802.1x - Nhận thực theo cổng

RFC 2236 IGMP v2 snooping/proxy (Internet Group MulticastProtocol)

Quản lý Tại chỗ Chuẩn F (RS232) Từ xa TMN Q3(CMIP) cho NB, SNMPv1 cho BB, SNMPv2 cho Ethernet

Page 80: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 80 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Thuê bao

Băng hẹp POTS POTS mirror ISDN BA (2B1Q/4B3T) cấp điện áp / dòng ISDN BA (2B1Q) mirror ISDN PRA (G.704 hoặc HD_SL hoặc SHDSL) 2048 kb/s G.703 (HDSL, HDB3 hoặc SHDSL) 2048 kb/s G.704 (2 Mb/s hoặc nx64 kb/s service HDSL, HDB3 hoặc

SHDSL) Tốc độ con (X.50 và ghép kênh) Analogue LL (2dây hoặc 4dây cho thoại, 1E/1M hoặc 2E/2M cho báo hiệu) DSL băng rộng ADSL trên POTS: ANSI TI.431, G.992-1–G-dmt và G.992.2 – G.lite- ADSL trên ISDN: ETSI TS.101338, G.992.1 phụ lục B ADSL2 trên POTS: ITU G.992.3 Phụ lục A ADSL2 trên ISDN: ITU G.992.3 Phụ lục B ADSL2+ trên POTS: ITU G.992.5 Phụ lục A ADSL2+ trên ISDN: ITU G.992.5 Phụ lục B SHDSL: G.991.2 Bắt tay DSL: ITU G.994.1

VDSL2 và VDSL2+ sẵn sàng trong phiên bản 2.8

Báo hiệu ETSI 300 324-1 (V5.1), ETS 300 347-1 (V5.2), ITU-T G.965, Q.512 ITU H.248 Megaco v2 (VoIP), IUA (RFC 4233), SCTP RFC 2960 Kiểm tra đường dây Đo điện áp trên cáp đồng (kiểm tra đường dây đầu ra Tự kiểm tra mạch điện bên trong

Bảng 9.1: Các giao diện của Alcatel 1540 Litespan: các thuê bao, quản lý và truyền dẫn

Page 81: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 81 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

9.2 Kích thước Kích thước của các thành phần của 1540 Litespan được chỉ ra trong bảng 9.2.

Kích thước xung quanh (mm) H W D Giá trong nhà 2200 600 300 Cabinet ngoài trời (1 MLS) 1200 1200 500 Cabinet ngoài trời (2 MLS) 1500 1350/1500 500 Kích thước giá (mm) H W D MLS chính 300 (+125 khu vực connector) 475 250 Giá MLS mở rộng 300 (+125 khu vực connector) 475 250 MLS small 300 (+125 khu vực connector) 325 250 Kích thước card MLS (mm) H W D Card truyền dẫn SDH 265 213 25 Card thuê bao NB 265 213 20 Card thuê bao BB 265 213 20 Bộ điều khiển NB 265 213 25 Bộ điều khiển BB 265 213 25 Card tạo chuông 265 213 20/40 Card kiểm tra 265 213 20 Card cảnh báo 265 213 20

Bảng 9.2 Kích thước 1540 Litespan:thân vỏ, ngăn giá, card.

9.3 Phân phối nguồn Các bo mạch nhận được điện áp thấp hoặc cao trực tiếp từ ac-quy (-38V đến -72 V) bằng các card chuyển đổi nguồn được gắn ngay trên bo mạch đó.

9.3.1 Hệ thống nguồn

Khi lắp đặt ngoài trời mà không có nguồn 48 V một chiều thì có thể cắm một card chuyển đổi AC/DC để cung cấp dòng điện một chiều 48V từ mạng điện xoay chiều 220V. Thiết bị này có một hệ thống ac-quy để cấp nguồn hoạt động khi bị mất nguồn điện lưới.

Bộ chuyển đổi AC/DC có thể cắm được ở MLS nhỏ.

Bộ chuyển đổi một đầu ra 54.5V một chiều. Một hoặc nhiều bộ chuyển đổi kết nối song song với nhau kết hợp với bộ ac-quy sẽ tạo nên hệ thống cấp nguồn cho node truy nhập.

Page 82: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 82 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Các đặc tính chính của bộ chuyển đổi AC/DC:

• Điện áp xoay chiều đầu vào dao động trong khoảng từ 110 đến 230V.

• Đầu vào 3 dây.

• Điện áp đầu ra tại nhiệt độ 25°C: 54.3 ± 1.3%. Dòng điện đầu ra là 4.6A.

• Cảnh báo:

- Cảnh báo mất nguồn. Nếu điện áp không để cao để cho điện áp ra theo tiêu chuẩn. - Cảnh báo điện áp thấp. Nếu bộ nắn cho điện áp ra dưới 46 VDC ± 4%. - Cảnh báo điện áp ac-quy thấp. Nếu điện áp ac-quy thấp hơn 45 VDC ± 3%.

9.3.2 Ac-quy

Ac-quy được lắp ở trong hộp không thấm nước ở đáy của cabinet ngoài trời. • Cầu chì và bộ điều khiển ac-quy:

- Tự động ngắt khi điện áp ac-quy thấp hơn 42.5 VDC. - Bảo vệ điện áp ngược cho ac-quy. - Cảnh báo ngắt sạc cho ac-quy khi điện áp lên đến 46 VDC. - Bộ điều khiển điện áp đơn cho ac-quy.

• Bộ sạc cho ac-quy:

- Máy biến thế cách ly galvanic. - Mạch hạn chế dòng.

Page 83: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 83 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

ETS 300 019 Class Điều kiện môi trường Trong nhà Ngoài trời

1.2 1.2 Nơi lắp đặt

1.3 1.3

Truyền tải 2.3 2.3

3.2 3.3 Vận hành

4.1E Bảng 9.3 Môi trường thích ứng của Alcatel 1540 Litespan

9.4 Đặc điểm môi trường Khác với các thiết bị khác, 1540 Litespan tuân theo tiêu chuẩn ETSI 300-019, phần 1 đến 4, như ở bảng 9.3.

• Nơi lắp đặt: Tuân theo tiêu chuẩn của ETS 300-019-1-1 mục 1.2: nơi lắp đặt phải được bảo vệ khỏi nắng mưa, không có bộ điều khiển nhiệt độ nơi lắp đặt, với mục 1.3 thì không cần bảo vệ khỏi nắng mưa, trừ bộ nạp cho ac-quy.

• Truyền tải: Tuân theo tiêu chuẩn ETS 300-019-1-2 mục 2.3: truyền tải công cộng.

• Nhiệt độ vận hành:

- Nơi lắp đặt được bảo vệ khỏi nắng mưa theo tiêu chuẩn ETS 300-019-1-3 mục 3.3 (-25°C đến +55°C). Không có bộ điều khiển nhiệt độ nơi lắp đặt. - Không che chở nắng mưa: theo tiêu chuẩn ETS 300 019-1-4: mục 4.1E (-45°C đến +45°C).

9.5 Tuân theo tiêu chuẩn EMC/EMI Tương thích với (tại MLS):

• TCE markedT: Chuẩn điện trường ETS 300386-1 (ETSI) “Electro-Magnetic Compatibility (EMC) requirements” và prETS 300-386-2.

9.6 Tuân theo các đặc điểm an toàn kỹ thuật Tuân theo các tiêu chuẩn:

• TCE MarkedT: EN60950 mục 2 (IEC950), EN 41003: Thông tin công nghệ bảo an thiết bị, bao gồm cả thiết bị điện tử cho mục đích thương mại.

• Khuyến nghị ITU K.45: Bảo vệ quá áp cho đường dây thuê bao tại kết cuối mạng (quá điện áp, chập nguồn).

• Cabinet:

Page 84: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 84 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

- IEC 144/63 (Mức bảo vệ IP55 trong khu vực điện tử). - IEC 144/63 (Mức bảo vệ IP45 trong khu vực MDF). - IEC 144/63 (Mức bảo vệ mức IP33 trong hộp ac-quy).

Page 85: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 85 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

10. Bảng giải nghĩa từ viết tắt AC Alternating Current Dòng xoay chiều ADM Add-Drop Multiplexer Bộ tách ghép kênh ADPCM Adaptive Pulse Code Modulation Điều chế xung mã tương thích ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line Đường dây thuê bao số không đối xứng ADSL LT ADSL Line Termination Đầu cuối đường dây ADSL

AGW Access Gateway Cổng truy nhập AIS Alarm Indication Signal Tín hiệu chỉ thị cảnh báo ALMA Alcatel Management Applications Các ứng dụng quản lý của Alcatel ALMAP Alcatel Management Platform Platform quản lý của Alcatel AN Access Node Node truy nhập APS Automatic line Protection System Hệ thống bảo vệ đường dây tự động ASIC Application Specific Integrated Circuit Mạch tích hợp ứng dụng đặc biệt ATM Asynchronous Transfer Mode Cơ chế truyền tải dị bộ ATMF ATM Forum Forum ATM

ATU-C ADSL Transceiver Unit-Central office end Khối thu phát ADSL- tại đầu cuối trung tâm

ATU-R ADSL Transceiver Unit-Remote terminal end

Khối thu phát ADSL tại khối từ xa

BA Basic Access (ISDN) Tốc độ truy nhập cơ sở (ISDN)

BB Broadband Băng rộng BB-RAS Broadband RAS Tốc độ truy nhập băng rộng RAS BER Bit Error Ratio Hệ số lỗi bit BTV Broadcast TV Service Dịch vụ truyền hình quảng bá

CDE Custom Design Engineering

CO Central Office Văn phòng trung tâm COT Central Office Transportation Khối truyền dẫn trung tâm CPE Customers Premises Environment Môi trường nhà riêng khách hàng CPNT CPE Network Termination Đầu cuối mạng CPE CRC-4 Cyclic Redundancy Check nº 4 Kiểm tra mã dư thừa vòng số 4 CT Craft Terminal Hệ thống khai thác và vận hành CU Copper pair Đôi dây cáp đồng

DC Direct Current Dòng một chiều

DCC Data Communications Channel Kênh giao tiếp dữ liệu DCE Data Circuit terminating Equipment Thiết bị đầu cuối mạch số liệu DCN Data Communications Network (TMN) Mạng giao tiếp số liệu (TMN) DDI Direct Dial In DLC Digital Loop Carrier Mạch vòng sóng mang số

Page 86: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 86 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

DMT Discrete Multi Tone Đa xung rời rạc DTE Data Terminal Equipment Thiết bị đầu cuối số liệu

DTMF Dial Tone Multi-Frequency Quay xung đa tần

E1 European digital signal level one (2 Mb/s) Tín hiệu số tiêu chuẩn Châu Âu mức 1

(tốc độ 2Mb/s) EC Equipment Controller Bộ điều khiển thiết bị E-MAN Ethernet Metropolitan Area Network Mạng vùng nội thị dùng Ethernet EMC Electro Magnetic Compatibility Sự tương thích điện từ EMI Electro Magnetic Interference Giao diện điện từ EML Element Management Layer Lớp quản lý thiết bị ESP Established Service Provider Nhà cung cấp dịch vụ đã được thiết lập

ETSI European Telecommunications Standard Institute

Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu

EOC Embedded Operation Channel EU Exchange Unit Khối trung tâm

F Local Management Interface Giao diện quản lý nội hạt

FDI Feeder Distribution Interface Giao diện phân phối nguồn nuôi FDM Frequency Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo tần số FO Fibre Optics Sợi quang

HDB3 High Density Binary 3 Mã hóa HDB3

HDSL High-bit-rate Digital Subscriber Line Đường dây thuê bao số tốc độ cao HOA High Order Assembler HPC High order Path Connection Kết nối đường trật tự cao HSI High Speed Internet Service Dịch vụ Internet tốc độ cao

IGMP Internet Group Multicast Protocol Giao thức đa quảng bá nhóm mạng

IMA Inverse Multiplexing ATM Ghép kênh ATM ngược IP Internet Protocol Giao thức mạng IQ BB bus Bus băng rộng ISDN Integrated Services Digital Network Mạng số dịch vụ tích hợp ISO International Standards Organisation Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISP Internet Service Provider Nhà cung cấp dịch vụ mạng ITU International Telecommunication Union Tổ chức viễn thông quốc tế ITU-T ITU Telecommunication Standardisation

Sector

L2TP Layer 2 Tunnelling Protocol Giao thức đường hầm lớp 2

LAN Local Area Network Mạng vùng nội hạt LC Line Card Card thuê bao

Page 87: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 87 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

LCD Liquid Crystal Display Màn hình tinh thể lỏng LIM Line Interface Module Modul giao diện đường dây LE Local Exchange Tổng đài nội hạt LED Light Emitting Diode Diode phát quang LL Leased Lines Các đường dây thuê riêng LOS Loss Of Signal Suy giảm tín hiệu LPC Low order Path Connection Kết nối đường thứ tự thấp

LT Line Termination Đầu cuối đường dây

MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập mức trung bình MAN Metropolitan Area Network Mạng vùng nội thị MBTP MLS Bus Termination Plug Chân cắm đầu cuối bus MLS MDF Main Distribution Frame Khung phân phối chính MG Media Gateway Cổng đa phương tiện MGC Media Gateway Controller Bộ điều khiển cổng đa phương tiện MIB Management Information Base MLS Multiservice Line Shelf Giá đường dây đa dịch vụ MTBF Mean Time Between Failure MuM Litespan Multimedia Shelf Giá đa dịch vụ Litespan

NB Narrowband Băng hẹp

NE Network Element Thành phần mạng NG DLC New Generation Digital Loop Carrier Mạch vòng sóng mang số thế hệ mới

NIC Network Interface Card Card giao diện mạng NLC NB bus Bus băng hẹp NMS Network Management System Hệ thống quản lý mạng NT Network Termination Đầu cuối mạng NTU Network Termination Unit Khối đầu cuối mạng

OAM Operations, Administration & Maintenance Vận hành, quản trị và bảo dưỡng

OBC On Board Controller Bộ điều khiển trên bo mạch OLS On Line Services Các dịch vụ trên đường dây OS Operations System Hệ thống vận hành OSS Operations Support System Hệ thống hỗ trợ vận hành

PABX Private Automatic Branch Exchange Tổng đài cơ quan

PDH Plesiochronous Digital Hierarchy Phân cấp số cận đồng bộ PC Personal Computer Máy tính cá nhân PCB Printed Circuit Broad Bo mạch in PCM Pulse Code Modulation Điều chế xung mã

Page 88: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 88 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

POTS Plan Old Telephone System Hệ thống thoại cũ PPTP Point to Point Tunneling Protocol Giao thức đường hầm điểm-điểm PRA Primary Rate Access (ISDN) Truy nhập tốc độ cơ bản (ISDN) PS POTS splitter Bộ chia POTS PTO Public Telecommunication Operator Nhà khai thác viễn thông công cộng

Q3 Management Connection point Điểm kết nối quản lý

QECC SDH Management embedded channel QOS Quality Of Service Chất lượng dịch vụ

RDI Remote Defect Indicator

REU Remote Extension Unit Khối mở rộng xa RSU Remote Subscriber Unit Khối thuê bao xa RTP Real-Time Transport Protocol Giao thức vận chuyển thời gian thực RU Remote Unit Khối tập trung thuê bao xa SALT Subscriber Access Line Termination Giao diện đường dây truy nhập thuê bao SDI Subscriber Distribution Interface Giao diện phân phối thuê bao SDH Synchronous Digital Hierarchy Phân cấp số đồng bộ

SHDSL Symmetric simple pair High bit rate Digital Subscriber line

Đường dây thuê bao số tốc độ cao đối xứng

SNCP/I Subnetwork connection protection/Inherent Bảo vệ kết nối mạng con SNMP Simple Network Management Protocol Giao thức quản lý mạng đơn giản SOHO Small Office Home Office Văn phòng tại nhà nhỏ STM Synchronous Transfer Module (ETSI) Module truyền đồng bộ (chuẩn ETSI) TCP Transmission Control Protocol Giao thức điều khiển truyền dẫn TDM Time Division Multiplexing Ghép kênh phân chia theo thời gian

TMN Telecommunications Management Network

Mạng quản lý mạng viễn thông

TTF Transport Terminal Function Chức năng đầu cuối truyền dẫn TOS Type Of Service Loại dịch vụ TU-12 Tributary Unit-12 (SDH) UADSL Universal ADSL ADSL toàn cầu UNI User Network Interface Giao diện mạng người dùng VC-3 Virtual Container-3 Vật chứa ảo-3 VC-4 Virtual Container-4 (SDH) Vật chứa ảo-4 (SDH) VDSL Very-high-speed Digital Subscriber Line Đường dây thuê bao số tốc độ siêu cao VF Voice Frequency Tần số thoại VoD Video On Demand Service Dịch vụ truyền hình theo yêu cầu VoIP Voice over IP Thoại qua IP VP Virtual Path Đường ảo xDSL Digital Subscriber Line (all types) Đường dây thuê bao số (các loại)

Page 89: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 89 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Các loại MLS 1540 Litespan MLS-he 15 Tủ đa đường high end với 15 khe cắm card chung

MLS-le 18 Tủ đa đường low end với 18 khe cắm card chung

MLS-hb 15 Tủ đa đường high band với 15 khe cắm card chung

MLS-hb 16 Tủ đa đường high band với 16 khe cắm card chung

MLS-hbe 18 Tủ đa đường high band mở rộng với 18 khe cắm card chung

MLS-hbe 20 Tủ đa đường high band mở rộng với 20 khe cắm card chung

MLS sm Tủ đa đường loại nhỏ với 9 khe cắm card chung

MLS-he 19’’ Tủ đa đường high end với ngăn giá 19 inches

MuM Tủ đa dịch vụ Các bo mạch của Alcatel 1540 Litespan AANC BB controller (STM-1 interface) Card điều khiển băng rộng (giao diện

STM-1) AICC BB controller (IMA interface) Card điều khiển băng rộng (giao diện

IMA)

ASCC BB controller with different interface variants: STM1, E3/DS3, VC3, IMA

Card điều khiển băng rộng (với các giao diện khác nhau: STM1, E3/DS3, VC3, IMA)

ALLC Analog leased line card Card thuê bao thuê riêng tương tự ATLC Analog telephone line card Card thuê bao thoại tương tự

BALC Basic access line card Card thuê bao truy nhập cơ bản

BSEC BB shelf extension controller Bộ điều khiển giá mở rộng băng rộng

DURC Dual ringer card Card chuông

EOTC PDH Optical Transport card Card truyền dẫn quang PDH

FFLCB Full featured analogue telephone line card

Card thuê bao thoại tương tự với toàn bộ chức năng

GREC G703 Remote Extension Transport Card

Card truyền dẫn mở rộng xe chuẩn G703

HLTC HDSL transport card Card truyền dẫn HDSL

HLTCA HDSL line termination card Card đầu cuối đường dây HDSL

LTAC Line terminating ADSL card Card ADSL đầu cuối đường dây

Page 90: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 90 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

LTSC Line terminating SHDSL (ATM) card Card SHDSL (ATM) đầu cuối đường dây NACC NB-ADSL combined card Card kết hợp ADSL băng hẹp NEHC NB element handler card Card điều khiển băng hẹp NSEC NB shelf extension controller Card điều khiển giá mở rộng băng hẹp

PHDC Primary rate HDB3 driver card Card driver HDB3 tốc độ cơ bản

PMLC POTS mirror line card Card thuê bao mirror POTS PRCC Primary rate Channel Card Card dùng cho kênh tốc độ cơ bản

Các đầu cuối mạng Alcatel 1540 Litespan ADSL NT Standard, Universal or Euro ADSL (for

LTAC board) Chuẩn ADSL Châu Âu hoặc quốc tế, dùng cho LTAC

DCE-P Alcatel NTU Plus (for SALC board) Chân cắm NTU của Alcatel ( dùng cho bo mạch SALC)

DCE-3 Alcatel NTU nx64 kb/s (for PRCC/PHDC, PALC board)

NTU của Alcatel, nx64kb/s (cho card PRCC/PHDC, PALC)

HDSL NT Alcatel HDSL NT(for HLTC board) Alcatel HDSL NT(cho bo mạch HLTC)

ISDN NT NT1 (2B1Q/4B3T) NT1 (2B1Q/4B3T)

SHDSL NT (ATM)

ATM network termination (for LTSC board)

Đầu cuối mạng ATM (cho LTSC)

SHDSL NT (TDM)

Alcatel TDM network termination (for LTSC board)

Đầu cuối mạng TDM (cho LTSC)

SALC Subrate digital line card Card thuê bao số tốc độ thấp SLTC SHDLS (TDM) line termination Card Card đầu cuối đường dây SHDSL (TDM) SYNTH-1 SDH card Card SDH

TACC Test access control card Card điều khiển truy nhập kiểm tra

TARCB Test alarm & remote inventory card B Card kiểm tra cảnh báo và thu thập từ xa VISC Voice over IP Server Card Card dịch vụ thoại qua IP

Page 91: 1540 Technical_description FR2_7_VN.pdf

Công ty Liên doanh Thiết bị Viễn thông Alcatel

3EC 43442 0005 AAAA TQZZA Ed. 1_VN 124 Hoàng Quốc Việt-Nghĩa Tân-Cầu Giấy-Hà Nội - 91 -

Tel: (84-4) 836 20 94 Fax: (84-4) 836 29 15

Mọi thông tin chi tiết về sản phẩm Litespan xin liên hệ Alcatel Network Systems VietNam

124 Hoàng Quốc Việt- Nghĩa Tân- Cầu Giấy- Hà Nội Tel (84-4) 8 36 20 94 Fax (84-4) 8 36 29 15

Alcatel có quyền sửa đổi một số đặc điểm trong tài liệu này không cần thông báo, như là kết quả

của nâng cao công nghệ hoặc hiệu chỉnh kỹ thuật.