10 giao duc va dao tao

5
PHÁT TRIỂN & HỘI NHẬP Số 6 (16) - Tháng 9-10/2012 Hướng Tới Hiện Đại Hoá Nền Giáo Dục VN 50 1. Nhân lực, nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực Nhân lực được hiểu là sức lực của con người làm cho con người hoạt động. Quan niệm này phù hợp với quan niệm của C.Mác về sức lao động. C.Mác viết: Sức lao động là tổng thể về thể lực, trí lực của con người được sử dụng trong quá trình lao động. Nhân lực là yếu tố vật chất, là yếu tố tiên quyết của quá trình sản xuất là chủ thể tích cực của tất cả các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hoá- xã hội … Do đó, ngày nay khi đề cập đến nguồn nhân lực dưới góc độ nguồn lao động, người ta nói đến vốn nhân lực (Human Capital). Vốn nhân lực được hiểu là tiềm năng và khả năng phát huy tiềm năng về sức khoẻ, kiến thức của cá nhân và là cái mang lại lợi ích tương lai cao hơn lợi ích hiện tại (Barrdhan & Urdy – 1999). Khái niệm vốn ở đây được hiểu là giá trị mang lại lợi ích kinh tế - xã hội, tức là giá trị sức lao động, nó phụ thuộc vào thể lực, trí lực, trình độc huyên môn, kỹ năng nghề nghiệp … của người lao động. Vì vậy, để thành vốn nhân lực con người phải được giáo dục và đào tạo để có được những tri thức, kiến thức chuyên môn ngày càng cao và sức khoẻ tốt. Nguồn nhân lực (NNL): Nói đến NNL người ta thường quan tâm đến 3 yếu tố: số lượng, chất lượng và cơ cấu NNL, trong đó đặc biệt quan tâm đến chất lượng NNL, bao gồm các yếu tố sau đây: - Tri thức, trí tuệ là yếu tố tối cần thiết của mỗi con người. - Năng lực hoạt động của con người biểu hiện ở khả năng áp dụng những thành tựu khoa học – công nghệ, sự nhạy bén thích nghi nhanh, làm chủ được những công nghệ - kỹ thuật hiện đại và khả năng sáng tạo, đổi mới khoa học – công nghệ. Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế, nhân lực phải có năng lực hội nhập quốc tế và thích ứng với những biến đổi do toàn cầu hoá gây ra. Trong bối cảnh khủng hoảng sinh thái toàn cầu thì đòi hỏi người lao động phải có sự hiểu biết và trách nhiệm cao trong việc bảo vệ, cải thiện chất lượng môi trường sinh thái vì sự phát triển bền vững. - Sức khoẻ được hiểu không chỉ là tình trạng không có bệnh tật, mà còn là sự hoàn thiện về mặt thể chất và tinh thần. Mọi người lao động dù chân tay hay trí óc đều cần có sức vóc thể chất tốt để duy trì và phát triển trí tuệ, để chuyển tải tri thức vào hoạt động thực tiễn, biến tri thức thành sức mạnh vật chất. Mặt khác, cần có sự dẻo dai của hoạt động thần kinh, niềm tin và ý chí khả năng vận động của trí lưc trong những điều kiện khó khăn và khắc nghiệt. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói khái quát về chất lượng NNL như sau: Con người nếu chỉ có phẩm C ương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (năm 2011) ghi: “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng trong phát triển đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người VN” (Đảng Cộng sản VN: Văn kiện Đại hội lần thứ XI, NXB CTQG, H.2011, tr.77) gS.TS. Chu VăN CấP Học viện CT-HCQG Hồ Chí Minh

Upload: luongvyquang

Post on 09-Nov-2015

19 views

Category:

Documents


2 download

DESCRIPTION

giao duc va dao tao

TRANSCRIPT

  • PHT TRIN & HI NHP S 6 (16) - Thng 9-10/2012

    Hng Ti Hin i Ho Nn Gio Dc VN

    50

    1. Nhn lc, ngun nhn lc v pht trin ngun nhn lc

    Nhn lc c hiu l sc lc ca con ngi lm cho con ngi hot ng. Quan nim ny ph hp vi quan nim ca C.Mc v sc lao ng. C.Mc vit: Sc lao ng l tng th v th lc, tr lc ca con ngi c s dng trong qu trnh lao ng. Nhn lc l yu t vt cht, l yu t tin quyt ca qu trnh sn xut l ch th tch cc ca tt c cc hot ng chnh tr, kinh t, vn ho- x hi Do , ngy nay khi cp n ngun nhn lc di gc ngun lao ng, ngi ta ni n vn nhn lc (Human Capital).

    Vn nhn lc c hiu l tim nng v kh nng pht huy tim nng v sc kho, kin thc ca c nhn v l ci mang li li ch tng lai cao hn li ch hin ti (Barrdhan & Urdy 1999). Khi nim vn y c hiu l gi tr mang li li ch kinh t - x hi, tc l gi tr sc lao ng, n ph thuc vo th lc, tr lc, trnh c huyn mn, k nng ngh nghip ca ngi lao ng. V vy,

    thnh vn nhn lc con ngi phi c gio dc v o to c c nhng tri thc, kin thc chuyn mn ngy cng cao v sc kho tt.

    Ngun nhn lc (NNL): Ni n NNL ngi ta thng quan tm n 3 yu t: s lng, cht lng v c cu NNL, trong c bit quan tm n cht lng NNL, bao gm cc yu t sau y:

    - Tri thc, tr tu l yu t ti cn thit ca mi con ngi.

    - Nng lc hot ng ca con ngi biu hin kh nng p dng nhng thnh tu khoa hc cng ngh, s nhy bn thch nghi nhanh, lm ch c nhng cng ngh - k thut hin i v kh nng sng to, i mi khoa hc cng ngh. Trong bi cnh ton cu ho v hi nhp quc t, nhn lc phi c nng lc hi nhp quc t v thch ng vi nhng bin i

    do ton cu ho gy ra. Trong bi cnh khng hong sinh thi ton cu th i hi ngi lao ng phi c s hiu bit v trch nhim cao trong vic bo v, ci thin cht lng mi trng sinh thi v s pht trin bn vng.

    - Sc kho c hiu khng ch l tnh trng khng c bnh tt, m cn l s hon thin v mt th cht v tinh thn. Mi ngi lao ng d chn tay hay tr c u cn c sc vc th cht tt duy tr v pht trin tr tu, chuyn ti tri thc vo hot ng thc tin, bin tri thc thnh sc mnh vt cht. Mt khc, cn c s do dai ca hot ng thn kinh, nim tin v ch kh nng vn ng ca tr lc trong nhng iu kin kh khn v khc nghit.

    Ch tch H Ch Minh ni khi qut v cht lng NNL nh sau: Con ngi nu ch c phm

    Cng lnh xy dng t nc trong thi k qu ln ch ngha x hi (nm 2011) ghi: Gio dc v o to c s mnh nng cao dn tr, pht trin ngun nhn lc, bi dng nhn ti, gp phn quan trng trong pht trin t nc, xy dng nn vn ho v con ngi VN

    (ng Cng sn VN: Vn kin i hi ln th XI, NXB CTQG, H.2011, tr.77)

    gS.TS. Chu VN CPHc vin CT-HCQG H Ch Minh

  • S 6 (16) - Thng 9-10/2012 PHT TRIN & HI NHP

    Hng Ti Hin i Ho Nn Gio Dc VN

    51

    cht o c tt, bn lnh chnh tr vng vng m thiu kin thc, tri thc, tc l c c m khng c ti th chng khc g ng Bt ngi trn to sen, khng lm iu g xu nhng chng lm iu g c ch cho i.

    2. Pht trin ngun nhn lc thc cht l pht trin gio dc v o to

    T cch tip cn, con ngi va l mc tiu, va l ng lc pht trin kinh t - x hi; cc nh nghin cu a ra khi nim pht trin con ngi, l s m rng phm vi hot ng ca con ngi (sn xut v ngoi sn xut, cc hot ng phi kinh t), l s nng cao nng lc th cht v tinh thn, tr tu ca con ngi, sc kho, kin thc, k nng ngh nghip, kinh nghim lm vic, nng lc tip cn khoa hc cng ngh Pht trin con ngi c nh ga bng ch s pht trin con ngi (HDI).

    T tip cn ngun vn nhn lc th pht trin NNL c hiu l cc hot ng (u t) pht trin gio dc o to v khoa hc cng ngh nhm to ra NNL vi s lng, cht lng cao v c cu hp l nhm p ng nhu cu pht trin kinh t - x hi ca t nc, ng thi m bo s pht trin ca mi c nhn; nng cao sc kho, tr tu, o c, nng lc chuyn mn k nng ngh nghip... tng nng sut lao ng, tng thu nhp, nng cao i sng.

    Nh vy, pht trin con ngi v pht trin NNL c s khc nhau v cc tip cn nghin cu, cn v ni hm li c ni dung ging nhau. Pht trin v nng cao cht lng NNL v thc cht l pht trin gio dc-o to, m trng tm l nng cao cht lng gio dc o to.

    L lun v thc tin u khng

    nh gio dc v o to l nhn t ct li, c bn to nn cht lng NNL. Gio dc, o to v pht trin NNL c mi quan h gn b vi nhau rt cht ch. Gio dc, o to l mt trong cc bin php c bn nht to cht lng NNL, ng thi cht lng NNL cng tr thnh mc tiu hng u ca pht trin gio dc, o to. i hi ln th XI ca ng ch r: Gio dc v o to c s mnh nng cao dn tr, pht trin NNL, bi dng nhn ti, gp phn quan trng pht trin t nc, xy dng nn vn ho v con ngi VN giu lng yu nc, c thc lm ch, trch nhim cng dn; c tri thc, sc kho, lao ng gii, sng c vn ho, ngha tnh; c tinh thn quc t chn chnh1.

    3. Thc trng ngun nhn lc v yu cu i vi gio dc v o to nc nh

    3.1. Thc trng ngun nhn lc nc ta

    3.1.1. V s lngVN ang c NNL di do v s

    lng vi dn s trung bnh trong c nc nm 2011 l 87,84 triu ngi, nc ng dn th 3 trong khu vc v th 13 trn th gii. Trong , s ngi lao ng t 15 tui tr ln, nm 2011 l 51,39 triu ngi; lc lng lao ng trong tui 46,48 triu ngi. C cu lao ng (nm 2011) l nh sau: Trong ngnh nng - lm - thu sn: 48%/tng s lc lng lao ng, cng nghip v xy dng chim 22,4% v dch v: 29,6%2. Th nhng, yu t lao ng ch ng gp di 20% vo tng trng kinh t trong giai on 2001-2010. Ngun lao ng ng gp t vo tng trng kinh t phn nh nhng bt cp sau

    1. ng Cng sn VN: Vn kin i hi ln th XI, Nxb CTQG, H.2011, tr.76, 77.

    2. Chinhphu.vn

    y:Th nht, cha tn dng ht lc

    lng lao ng vo hot ng kinh t. Trong giai on 2006-2010, tc tng trng vic lm bnh qun 2,4%/nm, trong khi tc tng trng lao ng bnh qun 2,8%/nm. Kt qu l t l tht nghip thnh th v t l s dng lao ng nng thn vn khng c ci thin3.

    Th hai, cht lng lao ng thp.

    - T l lao ng qua o to c tng ln qua cc nm nhng cn thp xa so vi yu cu pht trin v so vi cc nc. Nm 2003, t l lao ng qua o to l 21%, nm 2004 tng ln 22,5%, nm 2005: 25,6%, nm 2008 t 29,5% v nm 2010 t 32%3.

    - Thiu ht lao ng c k nng, theo Bo co tho lun ca i din Phng thng mi M (Amcham), ti Din n doanh nghip VN, thng 6/2010, khong 65% lc lng lao ng VN khng c k nng v khong 78% dn s trong tui 20-24 khng c o to hoc thiu cc k nng cn thit.

    Th ba, nng sut lao ng rt thp

    Thi k 1986-2010, nng sut lao ng ca VN tng trung bnh 4,67%/nm, cc nc ASEAN l 3,73%/nm. Giai on 2001-2010, nng sut lao ng ca VN tng trung bnh 5,53%/nm, nhng thp hn nhiu so vi Trung Quc (7,26%/nm). V mt tuyt i, VN vn l quc gia c nng sut lao ng thp trong khu vc ng Nam . V d, nm 2009-2010, nng sut lao ng ca VN ch tng ng 52,6% ca Trung Quc, 40% ca Thi Lan, 14,9%

    3. GS.TS Nguyn K Tun (CB, 2011): Kinh t VN nm 2010. Nhn li m hnh tng trng giai on 2001-2010, NXB HKTQD, H.2011, tr.113, 114, 116, 117.

  • PHT TRIN & HI NHP S 6 (16) - Thng 9-10/2012

    Hng Ti Hin i Ho Nn Gio Dc VN

    52

    ca Singapore v 9% ca M4.3.1.2. V cht lng- Hin nay, nhn lc ph thng

    vn chim s ng, thiu ht cc chuyn gia, cc nh qun tr cao cp, cng nhn k thut tt c cc ngnh ngh, lnh vc, c bit l trong cc ngnh trng im v mi nhn ca nn kinh t.

    - NNL nng dn, trong s 21,264 triu lao ng nng thn trong tui lao ng trn phm vi c nc, c n 20,765 triu ngi (chim 97,65%) cha qua o to v khng c chng ch chuyn mn; ngi c bng s cp, cng nhn k thut chim 1,26%, trung cp 0,87%, i hc, cao ng: 0,22%.

    - NNL cng nhn c 9,5 triu ngi, chim 11% dn s c nc, 21% lc lng lao ng x hi4. Theo TS Nguyn Mnh Thng, Vin cng nhn cng on, hin nay giai cp cng nhn nc ta chim 13,5% dn s, 26,46% lc lng lao ng x hi5. Tuy vy, giai cp cng nhn ang ng trc nhng kh khn, thch thc lon. Trnh hc vn, chuyn mn ngh nghip ni chung cn thp so vi yu cu cng nghip ho, hin i ho v hi nhp quc t. C cu i ng cng nhn cn mt cn i nghim trng; thiu cng nhn lnh ngh, k s cng ngh cao, cc nh qun l gii; tha cng nhn lao ng gin n.

    - i ng tr thc, trong nhng nm gn y, i ng tr thc VN tng kh mnh, ch tnh ring s sinh vin cng cho thy s tng nhanh vt bc, nm 2001 khong 800.000, nm 2009 l 1.719.499 a t l sinh vin/1 vn dn tng nhanh, nm 2009 l 195 sinh vin/1 vn dn, nm 2010 t 200 sinh

    4. Bo Lao ng, ngy 15-1-2011.5. T/C Cng sn in t, ngy 30-9-2011.

    vin/1 vn dn. S tr thc c trnh tin s,

    tin s khoa hc cng tng nhanh. Theo thng k nm 2008 c nc c 14.000 tin s v tin s khoa hc.

    Theo thng k ca Hi ng chc danh gio s nh nc, t nm 1980 n thng 11/2011, s lt ngi c cng nhn chc danh v cng nhn t tiu chun gio s l 1.459 ngi v ph gio s l 8.048.

    Th nhng lc lng cn b khoa hc u n, nht l trong lnh vc tham mu hoch nh chnh sch, php lut quc t, ti chnh-ngn hng, bo him, thng mi in t, cng ngh thng tin, c kh - t ng ho, cng ngh sinh hc cn thiu nghim trng. Theo mt nghin cu quc t, VN l quc gia ng u trong khu vc c t l gio s, tin s, s sinh vin/1 vn dn nhng li thp nht trong khu vc v trnh ngoi ng, khoa hc cng ngh.

    - i ng ch doanh nghip, theo kt qu iu tra 63.000 doanh nghip 36 tnh thnh ph, ca B K hoch v u t, nm 2008, t l gim c doanh nghip c trnh thc s l 2,99%, i hc: 37,82%, cao ng: 3,56%; trung hc chuyn nghip: 12,33%, tt nghip ph thng trung hc tr xung: 43,3%.

    Tm li, c coi l quc gia c li th v NNL di do, nhn lc cn c, thng minh v c kh nng tip thu nhanh nhng thnh tu khoa hc cng ngh mi, hin i, nhng cht lng NNL li thp km. Theo Din n kinh t th gii, nm 2005, NNL VN v cht lng c xp th 53/59 nc c kho st. Theo Ngn hng Th gii, nu theo thang im 10

    th cht lng NNL VN ch l 3,79 im, xp th 11/12 nc chu tham gia xp hng.

    3.1.3. V c cu ngun nhn lc

    - Mt cn i c cu o to: t l ngi tt nghip cc cp o to VN hin nay l ngc vi th gii. Trn th gii, t l lao ng c trnh i hc - trung cp- cng nhn l 1-4-10, VN l: 1-0,98-3,02. V c 1 vn dn c 195 sinh vin, trong khi th gii l 100, ca Trung Quc l 140, mc d GDP/ngi ca Trung Quc gp 2 ln ca VN. C cu nhn lc c trnh i hc, cao ng tr ln so vi tng s lao ng ca tng vng trong c nc khng u: Vng ng bng sng Hng ch chim 22,6% lao ng lmg vic, nhng c n 35% s lao ng c trnh i hc, cao ng tp trung y; vng ng Nam B c con s tng ng l: 16% v 23,1%, vng ng bng sng Cu Long l 20,4% v 9,9%6.

    - NNL hin nay ca t nc ta c nh gi l cha p ng c yu cu ca pht trin kinh t - x hi v hi nhp quc t, cha c nhng ng gp ng k tng nng sut lao ng x hi, ci thin nng lc cnh tranh v thot khi by thu nhp trung bnh (tnh trng bt lc khng thot ra khi m hnh kinh t da trn lao ng r v phng php sun xut vi cng ngh thp). i hi ln th XI ca ng coi s yu km ca NNL l mt trong cc im nghn ca s pht trin kinh t nhanh v bn vng. Nguyn nhn ca tnh hnh l: Do s tt hu v pht trin kinh t so vi cc nc trong khu vc v th gii; s lc hu v trnh khoa hc cng ngh ca t nc; h

    7. Nguyn Ngc T, tm tt lun n TSKT, 2012.

  • S 6 (16) - Thng 9-10/2012 PHT TRIN & HI NHP

    Hng Ti Hin i Ho Nn Gio Dc VN

    53

    thng gio dc o to qu chm i mi, cht lng gio dc v o to cha p ng yu cu pht trin, nht l o to NNL trnh cao cn hn ch. Theo bng xp hng nng lc cnh tranh ton cu, nm 2008 ca Ngn hng th gii cho thy yu t o to i hc ca VN xp hng 98 v cht lng ca h thng gio dc, xp th 120/130 quc gia c xp hng. 3.2. Nhng yu cu cn thit i vi gio dc v o to v pht trin ngun nhn lc nc ta hin nay

    thc hin mc tiu n nm 2020 nc ta c bn tr thnh nc cng nghip theo hng hin i. VN cn c NNL v s lng, cht lng cao v c mt c cu hp l p ng yu cu a dng, a tng ca cng cng v trnh pht trin ca cc lnh vc, ngnh ngh.

    Theo , yu cu i vi gio dc v o to trong vic o to NNL nht l NNL cht lng cao nh sau:

    Mt l, xy dng mi trng gio dc lnh mnh, trung thc, m bo cng bng trong gio dc, khc phc xu hng, thng mi ho gio dc thng qua khu hiu x hi ho vn cha minh bch,

    r rng nh hin nay. thc hin tt bnh ng v c hi hc tp v cc chnh sch x hi trong gio dc, u tin o to nhn lc phc v pht trin nng nghip, nng thn, min ni. Coi trng gio dc o c, li sng, nng lc sng to, k nng thc hnh, kh nng lp nghip co hc sinh, sinh vin

    Hai l, tp trung nng cao cht lng gio dc tt c cc cp hc, c bit l gio dc i hc v cao ng, vi nhng nh hng ch yu:

    (1) i mi ni dung, chng trnh v phng php gio dc theo hng hin i, ph hp vi thc tin VN. Trong ngn hn, khc phc tnh trng thiu gio trnh, sch gio khoa, trang thit b, c s vt cht, k thut cn thit phc v cho dy v hc. Hin nay cng ngh gio dc trn th gii lun lun pht ttrin v i mi, nu nhng iu kin v c s vt cht, k thut, my mc, thit b phc v cho dy v hc tp nc ta c tng cng th chc chn cht lng gio dc, o to s c nng cao.

    (2) C cu li h thng gio dc-o to i hc, o to thc hnh v o to ngh, theo hng:

    - m bo s cn i trong cc ngnh hc bc i hc. Bi hin nay ang c s khc bit ln gia s lng sinh vin theo hc cc ngnh ngh: Vn ho, ngh thut ch chim khong 1,3%, khoa hc, cng ngh v k thut ch t 15,2%, kinh t v lut 42,78%, cn li l cc ngnh ngh khc. Hin ti c th ni l ta ang tha c nhn lut, kinh t v ang thiu nhiu k s, k thut vin v cn b khoa hc c bn.

    (3) Khc phc s mt cn i c cu o to: i hc, cao ng-trung cp chuyn nghip - cng nhn. Bi t l ngi tt nghip c cu o to VN hin ang ngc so vi th gii. Trong khi trn th gii, t l lao ng c trnh i hc-trung cp-cng nhn l 1-4-10, th VN l 1-0,98-3,02. Cng tc o to ngh cha c quan tm ng mc, H thng qun l o to ngh manh mn, phn tn di s qun l ca nhiu c quan khc nhau. Phng thc o to c nhiu khim khuyt. o to th: L thuyt nhiu hn tay ngh, cc doanh nghip khi s dng phi o to li. Trung cp chuyn nghip: na thy, na th, thy cng khng lm c m th th cng khng

  • PHT TRIN & HI NHP S 6 (16) - Thng 9-10/2012

    Hng Ti Hin i Ho Nn Gio Dc VN

    54

    xong. Cao ng i hc: khoa hc c bn cha , khoa hc ng dng cng yu7.

    Ba l, i mi c ch qun l, gio dc, pht trin i ng gio vin v cn b qun l l khu then cht. y, chng ta thy: (1) Qun l gio dc v o to thiu tnh tp trung thng nht m phn tn di s qun l ca nhiu c quan khc nhau (B Lao ng, Thng binh v X hi; B Gio dc v o to; cc b chuyn ngnh v cc a phng). iu ny c phn nh nh sau: Trong s 376 trng i hc, cao ng trong c nc th B Gio dc v o to qun l 54 trng (14,4%), cc B ngnh khc qun l 116 trng (30,8%), y ban nhn dn tnh, thnh ph qun l chng 125 trng (33,3%) v c 81 trng dn lp, t thc (21,5%); (2) i ng cn b qun l gio dc, khng t nhng ngi lm cng tc lnh o, qun l gio dc, o to cc cp, nhng ngi trc tip hot ng trong lnh vc gio dc, o to cn thiu tri thc v tm nhn cn hn ch cng vi o c ngh nghip xung cp, nn vic lnh o v qun l lnh vc pht trin gio dc v ngun lc con ngi nhn chung cn di tm so vi i hi ca yu cu v nhim v; (3) V i ng gio vin, ging vin c th ni l thiu v s lng v yu v cht lng. Theo s liu ca B Gio dc v o to, t l gio vin ph thng loi kh ch t 15% cn li l trung bnh v km. i ng ging vin i hc v cao ng tuy c tng u qua cc nm gn y: nm 1997 c 20.112 ging vin, n nm 2005 c 48.541 ngi, nm 2010 l 74.573 ngi, trong

    7. GS.TS Nguyn K Tun (CB, 2011): Kinh t VN nm 2010. Nhn li m hnh tng trng giai on 2001-2010, Nxb HKTQD, H.2011, tr.114, 115.

    , ngi c hc v tin s l 7.924 ngi, thc s: 30.374 ngi, c 2.286 gio s v ph gio s8. T y, cho thy mun nng cao cht lng gio dc, o to th vn mu cht l phi pht trin i ng gio vin, ging vin, nht l nng cao cht lng i ng gio vin, bi c thy gii mi o to c nhng th gii. Do vy phi: (i) Xy dng tiu chun, chun ho ging vin cho tng cp hc; (ii) Xy dng tiu ch nh gi v thc hin nh gi thnh tch ca ging vin mt cch khch quan, trung thc nhm to ng lc, kch thch s hc hi, trau i kin thc, k nng ngh nghip, nng cao kin thc thc t, nng lc dng ting nc ngoi v phn u vn ln trong tp th ging vin; v (iii) Thc hin thu ht v i ng tho ng i vi nhng gio vin gii nghip v v giu kinh nghim thc t

    Bn l, tp trung u t cho pht trin gio dc v o to

    thc s Pht trin gio dc l quc sch hng u phi c u t tng xng cho gio dc, o to, tc l u t cho pht trin, u vo ti nguyn con ngi, o to NNL c nng lc, tr tu, tay ngh cao, c kh nng tip nhn v sng to tri thc v cng ngh mi, c nng lc hi nhp quc t

    Mc tiu ca u t vo lnh vc gio dc o to l o to n u, chuyn i c cu ngh nghip ca ngi lao ng, pht trin i ng cng nhn k thut lnh ngh, i ng cn b khoa hc k thut, i ng cn b, lnh o, qun l c trnh cao nm bt c s thay i nhanh chng ca s pht trin khoa hc, cng ngh trn th gii. Tng cng u t cho gio

    8. Nguyn Anh T. Tm tt lun n tin s kinh t, nm 2012.

    dc v o to theo hng: (a) u t i mi ni dung, chng trnh v phng php gio dc theo hng hin i v ph hp vi thc tin VN; (b) u t nng cao nng lc qun l gio dc v o to, nng cao cht lng i ng gio vin cc cp v cn b qun l gio dc; (c) Tng cng u t cho gio dc, o to ngh, k c ti o to ngh p ng nhu cu th trng sc lao ng. Tng u t cho gio dc bng nhiu ngun khc nhau, trong cng vi u t t ngn sch, cn huy ng nhiu hn, tt hn sc dn qua x hi ho (theo ng ngha) gio dc v o to, xy dng x hi hc tp v lm vic. Khuyn khch cnh tranh lnh mnh, to c ch v iu kin cc trng i hc, cao ng v dy ngh chuyn mnh sang co ch t ch, t chu trch nhim (t kho: gio dc v o to, NNL, pht trin NNL)l

    TI LIU THAM KHO

    Chin lc pht trin gio dc VN 2009-2020 (D tho ln th 14), 30/2/2008.

    ng Cng sn VN: Vn kin i hi ln th XI, NXB CTQG, H.2011.

    Chu Vn Cp (2012), Pht trin ngun nhn lc p ng yu cu pht trin kinh t - x hi nhanh v bn vng, T/C Khoa hc chnh tr, s 2/2012.

    Nguyn K Tun (CB, 2011), Kinh t VN nm 2010: Nhn li m hnh tng trng giai on 2001-2009, NXB HKTQD, H., tr.111-117, tr.165 v tr.235.

    Trn Th t (2010), Tng trng kinh t thi k i mi Vit Nam, NXB HKTQD, H., tr.114-117, v tr.217.

    V Vn Phc (2011), i mi cn bn v ton din gio dc, o to theo tinh thn Ngh quyt i hi XI ca ng.